Fall in love là gì và cấu trúc Fall in love trong Tiếng Anh
Chủ đề tình yêu là một chủ đề bất tận vì có vô vàn điều thú vị khi nói về nó. Để có thể “đào sâu” hơn vào chủ đề này thì trước tiên chúng ta cần biết những thứ cơ bản nhất, ví dụ như cảm nắng ai đó là gì hoặc những cái gần giống thế. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu về cụm từ “fall in love” trước nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Fall in love
1. Fall in love trong tiếng anh là gì
Fall in love trong tiếng anh là một cụm động từ được sử dụng khá phổ biến.
Fall in love là sự kết hợp của 3 thành phần đó là động từ fall, giới từ in và danh từ love.
Động từ fall được phiên âm là /foːl/ và có nghĩa là rơi, ngã
Giới từ in được phiên âm là /ɪn/ và có nghĩa là vào, ở trong
Danh từ love được phiên âm là /lav/ và có nghĩa là yêu, yêu thích, say mê
Vậy ta có thể suy ra “Fall in love” có nghĩa là “rơi vào tình yêu”, “ngã vào tình yêu” hay đơn giản là có tình cảm với ai đó, cảm nắng ai đó, thích ai đó rất nhiều.
Ví dụ:
-
At first, he always said that he would never fall in love with such a beautiful and brilliant girl like her but later on, he did it because of the fact that her beauty and brilliance were just the appearance. She had experienced too many bad things at one time that made her look haggard and he felt sympathetic for that.
-
Lúc đầu, anh luôn nói rằng anh sẽ không bao giờ yêu một cô gái xinh đẹp và rực rỡ như cô ấy, nhưng sau đó, anh đã làm điều đó vì thực tế vẻ đẹp và sự rực rỡ của cô ấy chỉ là vẻ bề ngoài. Cô ấy đã trải qua quá nhiều điều tồi tệ cùng một lúc khiến cô ấy trông như hốc hác và anh cảm thấy thông cảm cho điều đó.
2. Một vài cụm từ đồng nghĩa với fall in love trong tiếng anh
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Become enamored of / with |
Say mê, rất yêu, rất thích ai đó hoặc cái gì đó |
|
Become infatuated with / Become smitten with |
Say mê, có cảm giác rất mạnh mẽ với thứ gì đó nhưng thường không được lâu dài |
|
Be besotted with |
Hết lòng yêu ai đó và luôn nghĩ về họ (Bị bao vây bởi tình yêu dành cho ai/ cái gì đó) |
|
Fall for |
Yêu ai đó, hay đột nhiên có cảm xúc lãng mạn mạnh mẽ về ai đó |
|
Head over heels (in love) |
Yêu ai đó rất nhiều (yêu từ đầu đến chân) |
|
Hình ảnh minh hoạ cho Head over heels (in love)
|
||
Be nuts about sth/sb |
Rất nhiệt tình về một đối tượng, hoạt động hoặc con người |
|
Have a pash on / Be mad about / Be crazy about / Dote on / |
cảm xúc mạnh mẽ khi thích hoặc yêu ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là những cảm giác không kéo dài lâu |
|
Carry a torch for |
Yêu ai đó |
|
Hình ảnh minh hoạ cho Carry a torch for
|
Bài học về “fall in love” chắc hẳn đã giúp bạn đọc có thêm nhiều cụm từ thật sự rất hay ho về chủ đề tình yêu. Từ sự hình thành nên cụm từ “fall in love” cho đến các cụm từ đồng nghĩa chỉ sự yêu thích, tương tư với ai đó (hoặc cái gì đó) cùng các ví dụ trực quan, dễ hiểu thì hy vọng rằng các bạn sẽ dễ tiếp thu hơn. Hy vọng các bạn thấy bài viết có ích và mãi giữ niềm yêu thích học tiếng anh!