Table of Contents là gì và cấu trúc Table of Contents trong Tiếng Anh
“ Table of contents” hay còn được gọi là “ Bảng mục lục” là phần rất quan trọng và là điểm gây ấn tượng tốt đẹp với người đọc và thể hiện tính chuyên nghiệp của người viết đối với bất kì một loại văn bản nào. Việc phân chia thành các mục lớn mục nhỏ và cho biết chính xác vị trí của nó trong văn bản giúp cho bài viết được rõ ràng và người đọc sẽ nắm được nội dung khái quát dù chỉ mới nhìn lướt qua văn bản đó mà thôi. Hôm nay, hãy cùng Studytienganh tìm hiểu kỹ hơn cụm từ “ Table of contents” qua bài viết dưới đây nhé!
1. Table of contents nghĩa là gì?
“ Table of contents” là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là “ Bảng mục lục”.
Hình ảnh minh họa mục lục
Phát âm: /'teibl/ /ɔv, əv/ /'kɔntent/
Loại từ: Danh từ
Bảng mục lục là một bảng nội dung thường ghi lại các đề mục và số trang được sắp xếp theo một nguyên tắc nhất định nhằm giúp người đọc có thể tra cứu và tìm kiếm thông tin một cách dễ dàng.
Bảng mục lục thường được đặt ở đầu hoặc cuối sách, tạp chí, ấn phẩm, luận văn hay luận án.
Mục lục trên tạp chí
2. Cấu trúc và cách dùng của table of contents
“ Table of contents” được dùng làm chủ ngữ cho câu.
Ví dụ:
- The table of contents will give you the number of pages where each section begins.
- Bảng mục lục sẽ cho bạn được số trang nơi mỗi phần bắt đầu.
=> cụm từ “ The table of contents” được sử dụng với mục đích làm chủ ngữ trong câu.
“ Table of contents” được dùng làm tân ngữ cho câu.
Ví dụ:
- Jack, Did you make the table of contents for the group's essay?
- Jack, cậu đã làm bảng mục lục cho bài tiểu luận của nhóm chưa?
=> cụm từ “ the table of contents” được sử dụng với mục đích làm tân ngữ trong câu.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Creating a table of contents automatically takes 2 steps, step 1 is to mark the table of contents and step 2 is to display the table of contents. The table of contents marking performed as step 1 is the most important and it will determine the accuracy of the table of contents and you must do it very carefully.
- Tạo bảng mục lục tự động cần phải thực hiện 2 bước, bước 1 là đánh dấu mục lục và bước 2 là hiển thị mục lục. Việc đánh dấu mục lục được thực hiện là bước 1 là một thao tác quan trọng nhất và nó sẽ quyết định đến độ chính xác của bảng mục lục và bạn bắt buộc phải làm thật cẩn thận.
- The steps to help you create an automatic table of contents in Word software are to place your mouse pointer on the document where you want to create an automatic table of contents (usually the first or last page) then click on the References Tab, select Table of Contents and choose the table of contents templates available in Word. If you do not like the templates, you can click on Insert Table of Contents and format the table of contents as you like.
- Các bước giúp bạn tạo được bảng mục lục tự động trong phần mềm Word là đặt con trỏ chuột vào phần tài liệu nơi bạn muốn tạo bản mục lục tự động (thường là trang đầu tiên hoặc trang cuối) sau đó click chuột vào Tab References, chọn Table of Contents và chọn các mẫu mục lục có sẵn trong Word. Nếu bạn không thích những mẫu có sẵn, bạn có thể click chuột vào Insert Table of Contents và định dạng bảng mục lục theo ý muốn của mình.
- Your thesis will look much more beautiful, clear, and professional when you remember to do the numbering of the table of contents and it is especially important that you do the highlighting of the items in the whole article.
- Luận văn của bạn sẽ trông đẹp mắt, rõ ràng và chuyên nghiệp hơn rất nhiều khi bạn nhớ thực hiện thao tác đánh số cho bảng mục lục và đặc biệt quan trọng là bạn phải thực hiện việc đánh dấu các mục có trong toàn bài.
- Creating an automatic word table of contents is one of the basic and extremely necessary computer operations when you make a report, an essay or a publication, ...
- Tạo bảng mục lục tự động word là một trong những thao tác tin học cơ bản và cực kì cần thiết khi bạn làm một bài báo cáo, một bài tiểu luận hay một ấn phẩm nào đó,...
Tạo mục lục tự động trên word
- Usually, the table of contents will be placed on the third page of the essay, after the introduction and acknowledgment, or placed at the end of the article (the last page). Depending on the requirements of the text form or the preferences of each person, the table of contents will be placed in different positions.
- Thông thường thì bảng mục lục sẽ được đặt ở trang thứ ba của bài luận văn, đứng sau lời mở đầu và lời cảm ơn hoặc được đặt ở cuối bài viết (trang cuối cùng). Tùy theo yêu cầu của dạng văn bản hoặc ý thích của mỗi người mà bảng mục lục sẽ được đặt ở các vị trí khác nhau.
4. Các từ vựng Tiếng Anh khác liên quan đến “ Table of contents”
Từ vựng |
Nghĩa Tiếng Việt |
List |
Danh sách |
Concordance |
Sách hướng dẫn |
List of contents |
Danh sách các nội dung |
Content |
Nội dung |
Uncatalogued |
Chưa ghi vào mục lục |
Catalogue |
Danh sách các mục |
Indexical |
Giống như mục lục |
Image |
Hình ảnh |
Table |
Bảng |
Chart |
Biểu đồ |
Title |
Chủ đề, đề mục |
Chapter |
Chương |
Paragraph |
Đoạn văn |
Page |
Trang |
Number |
Số |
Preface |
Lời mở đầu, lời nói đầu |
Refer |
Tham khảo |
Introductory |
Phần mở bài |
Body paragraphs |
Thân bài |
Conclusion |
Kết bài, kết luận |
References |
Tài liệu tham khảo |
Part |
Phần |
Hy vọng bài viết trên đây của Studytienganh về “ Table of contents” trong Tiếng Anh đã mang lại cho bạn đọc những thông tin bổ ích và thú vị.