Cấu trúc "This is the First time" trong Tiếng Anh & Cách Dùng
Xin chào các bạn, trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc This is the first time. Nếu các bạn lần đầu làm việc gì đó, lần đầu trông thấy một vật gì đó tuyệt đẹp thì sẽ nói như thế nào cho đúng chuẩn tiếng Anh nhỉ. Câu trả lời là cấu trúc hôm nay chúng ta sẽ được học trong bài viết đấy. Ở phần đầu tiên chúng ta sẽ học về nghĩa của từng từ cấu tạo lên cấu trúc để có thể hiểu cấu trúc một cách toàn vẹn nhất. Tiếp theo chúng ta sẽ học về cách dùng và cấu trúc của this is the first time. Phần cuối cùng studytienganh sẽ gợi ý cho các bạn các cụm từ có nghĩa tương tự để các bạn có thể đa dạng trong cách nói và cách dùng từ. Nào cùng học với studyenglish nhé! Let’s get started!.
Ảnh minh họa của cấu trúc this is the first time
1. Nghĩa của từng từ trong cấu trúc this is a first time
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nghĩa của các từ nhỏ trong cấu trúc this is the first time nhé.
Ý nghĩa của từ first
“First” trong số thứ tự có nghĩa là đầu tiên.
Ví dụ:
- Today, our first lesson is about how to use structure " this is the first time".
- Hôm nay tiết đầu tiên của chúng ta sẽ về cách sử dụng cấu trúc " this is the first time."
“First” khi là danh từ sẽ được hiểu là “người đầu tiên”.
Ví dụ:
- The first running to the line is Jason.
- Người đầu tiên chạy đến vạch trước là Jason
Nếu ở dạng trạng từ “First” có nghĩa là đầu tiên.
Ví dụ:
- I think you should have made a budget proposal first.
- Tôi nghĩ bạn nên làm xong ngân sách dự trù đầu tiên.
Ý nghĩa của từ time
“Time” là một từ vựng khá quen thuộc với chúng ta, mang nghĩa liên quan đến thời gian.
“Time” là danh từ ngoài nghĩa “thời gian” còn có nghĩa là “lần”
Ví dụ:
- I told you a thousand times already, I’m allergic to peanuts.
- Tôi đã nói với bạn ngàn lần rồi, tôi dự ứng với đậu phộng.
“Time” ở dạng động từ có nghĩa là để sắp xếp thời gian cho một cái gì đó ,hoặc đo lường thời gian một điều gì đó diễn ra.
Ví dụ:
- The manager timed the meeting so well, it ended exactly at the break-lunch time.
- Quản lý canh giờ buổi họp thật chuẩn , nó kết thúc đúng giờ giải lao ăn trưa
- He’s getting better at diving, I timed him and the figure keeps getting longer.
- Anh ấy càng ngày càng lặn giỏi, tôi đo thời gian và con số cứ lâu dần.
2.Cách dùng cụm từ This is the first time
Cụm từ trong cấu trúc This is the first time có nghĩa là “đây là lần đầu tiên” chủ ngữ làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- This is the first time I have seen such an elegant dress.
- Đây là lần đầu tiên tôi thấy một chiếc váy thanh lịch đến như vậy.
- This is the first time I have encountered this problem.
- Đây là lần đầu tiên tôi gặp vấn đề này.
3. Cấu trúc this is the first time :
Ảnh minh họa về cấu trúc của this is the first time
Trong các bài tập ngữ pháp, chúng ta có thể thấy cấu trúc this is the first time theo sau là câu ở thì hiện tại hoàn thành, sau đây chúng ta cùng xem cấu trúc của nó nhé:
Khẳng định:
This is the first time + S + have/has + P2 (PP)
Phủ định :
This is the first time + S + have/has not + P2 (PP)
Ta thấy rằng công thức này sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở vế đằng sau từ that. Vì thế, bạn nhớ sử dụng dạng đúng của động từ phân từ 2 (V2 – PP). Bạn có thể tham khảo động từ bất quy tắc trong tiếng Anh để không bị sai dạng từ.
Trong cấu trúc này, mệnh đề trước và sau từ that là hai mệnh đề riêng biệt, đầy đủ, được nối với nhau để làm rõ nghĩa cho nhau.
Ví dụ:
- This is the first time that I’ve been aboard.
- Đây là lần đầu tiên tôi ở nước ngoài.
- This is the first time i have gone to Da Nang.
- Đây là lần đầu tôi đến Đà Nẵng.
- This is the first time she hasn’t done homework prior to going to school.
- Đây là lần đầu tiên cô ấy không làm bài tập nhà trước khi tới trường.
4. Các cấu trúc tương đương với this is the first time:
Ảnh minh họa về các cấu trúc tương tự this is the first time
Cấu trúc the first time
Cấu trúc này cũng có nét nghĩa giống cấu trúc this the first time, nhưng nó không phải một mệnh đề đầy đủ. Công thức:
The first time + Clause + Clause
Ví dụ:
- The first time they kissed, she had his eyes open.
- Lần đầu họ hôn nhau, cô ấy đã mở mắt.
Từ ever có nghĩa tương tự như cấu trúc this is the first time. Khi dùng thì hiện tại hoàn thành, chúng ta hay dùng từ “ever” để với nghĩa “từ trước đến nay”. Từ “ever” có thể đặt trước động từ hoặc đặt ở cuối câu .
Ví dụ:
- I have never ever blamed anyone.
- I have never blamed anyone, ever.
- I haven’t blamed anyone ever before.
- Tôi từ trước đến nay chưa bao giờ/ không đổ lỗi cho ai.
Bài viết đến đây là hết rồi, nếu các bạn đọc đến đây mình tin chắc là các bạn đã nắm rõ cấu trúc this is the first time rồi đấy. Từ bây giờ chúng ta có thể mạnh dạn nói về những lần đầu tiên mà không còn băn khoăn cấu trúc và cách dùng của nó trong tiếng Anh là như thế nào nữa phải không ? Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết bổ ích sau. Chúc các bạn có một ngày học tập vui vẻ và một tuần học tập thật năng suất nhé.