"Now that" nghĩa là gì. Cấu trúc "Now that" trong Tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, có vô vàng những liên từ để kết nối câu với những mục đích khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng mà ta có những liên từ nối khác nhau.Việc sử dungj từ nối rất quan trọng trong những cuộc giao tiếp hay thậm chí là khi viết câu văn khi viết sử dụng từ liên kết ta có thể tránh việc phạm lỗi câu quá ngắn (choppy sentence). Đặc biệt là trong việc diễn tả nguyên nhân, người bản địa họ sử dụng rất nhiều từ liên kết khác nhau tùy vào trường hợp người nói hoặc viết. Để diễn tả nguyên nhân của sự vật sự việc đang diễn ra thì ta có nhiều từ khác nhau để kết hợp giữa hai mệnh đề lại với nhau.
Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh học về liên từ này nhé! Không chỉ học về liên từ Now that ta còn có thể phân biệt giữa từ Now that với các liên từ chỉ nguyên nhân khác.
now that trong tiếng Anh
1. Now that trong tiếng Việt có nghĩa là gì?
Now that / ˈNɑʊ (ðət) /
Loại từ: Liên từ
Định nghĩa:
Now that: bây giờ thì, giờ thì
Now that: được dùng để chỉ ra nguyên nhân của sự việc đang được diễn ra hoặc vừa mới diễn ra.
- Now that I wish I could turn back time and buy the winning lottery.
- Bây giờ thì tôi ước gì tôi có thể quay ngược về quá khứ và mua vé số thắng trúng thưởng.
- Now that I understand why she gave me that look because she is jealous of me.
- Giờ thì tôi đã biết lý do tại sao cô ấy lại nhìn tôi với ánh mắt kì lạ như vậy ra là cô ấy ghen tị với tôi.
2. Cách dùng Now that trong câu giao tiếp cũng như viết trong câu:
now that trong tiếng Anh
[Từ này được dùng ở đầu câu]
- Now that I can understand the whole story.
- Bây giờ thì tôi có thể hiểu được cả câu chuyện.
- Now that she can hear what I said.
- Bây giờ thì cô ấy có thể nghe thấy tôi nói rồi
[Từ được dùng ở đầu câu và có nhiệm vụ liên kết giữa hai mệnh đề của câu]
- Now the kids are sleeping, we can go to bed now.
- Bây giờ bọn trẻ đang ngủ, chúng ta có thể đi ngủ được rồi.
- Now that the teacher is busy with her school meeting, we can stand up and leave now.
- Bây giờ thì cô bận lịch họp ở trường rồi, chúng ta có thể đứng dậy và đi về được rồi.
[Từ được đứng ở giữa câu và có nhiệm vụ liên kết giữa 2 mệnh đề của câu]
- I have been working a lot these days now that my back hurts so bad.
- Tôi đã làm việc quá nhiều vào những ngày gần đây và bây giờ cái lưng của tôi đau kinh khủng.
- I’m so satisfied with the massage now that I can understand why my friend is so upset with the massage.
- Tôi rất thỏa mãn với buổi mát xa ngày hôm nay và bây giờ thì tôi có thể hiểu được lý do tại sao bạn tôi thích đi mát xa như vậy.
3. Cách phân biệt giữa because, as, since, now that và for:
now that trong tiếng Anh
Do cả 5 liên từ này đều được dùng để chỉ nguyên nhân để có thể hiểu rõ cách dùng trong từng trường hợp ta sẽ có bài phân biệt cụ thể
Because được sử dụng trong câu để chỉ ra nguyên nhân chính là điểm nhấn cũng như là điểm quan trọng nhất trong câu của người nói và người nghe. Với câu có mệnh đề chứa because thường để ở cuối câu nhằm nhấn mạnh vấn đề, nguyên nhân gốc của sự việc.
- I want to join the volunteer work this summer because I want to help other people and I can get extra points on my college resume in the future.
- Tôi muốn tham gia vào công việc tình nguyện vào mùa hè này bởi vì tôi muốn giúp đỡ người khác cũng như tôi sẽ được thêm điểm vào trong hồ sơ đại học.
As và Since thường được dùng trong câu với mục đích nêu lên nguyên nhân trong câu thường là nguyên nhân mọi người đều biết về nó hoặc là nguyên nhân không quan trọng, không mang ý nhấn mạnh. Với câu có chứa mệnh đề As và Since thường được đứng ở đầu câu
- As the presentation had begun, we stayed in the class and listened to the presenter.
- Vì buổi thuyết trình đã bắt đầu rồi nên chúng tôi ở lại trong lớp và nghe người thuyết trình thuyết trình.
- Since there are a lot of things going on in my house, we decided that we should take a break and go on holiday.
- Bởi vì dạo này có nhiều việc xảy ra trong nhà quá nên chúng tôi đã quyết định rằng chúng tôi sẽ nghỉ xả hơi và đi nghỉ trong một thời gian.
Now that được dùng trong câu với nhiệm vụ là nêu ra nguyên nhân của những việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại
- Now that we have two cars, we can go anywhere in a group of 4.
- Bây giờ thì chúng ta có 2 xe rồi, chúng ta có thể đi bất kì nơi đâu với nhóm 4 người.
For được dùng trong câu có nhiệm vụ được thêm vào trong câu nói hoặc câu viết mà không mục đích rõ ràng từ đầu. Việc sử dụng từ For cũng có những lưu ý: For không đứng đầu câu và thường được dùng nhiều trong văn viết hơn là văn nói thường ngày:
- I wanted to take a break and eat some dinner- For i’m so hungry right now and exhausted.
- Tôi muốn được nghỉ và ăn buổi tối- vì tôi cảm thấy rất đói và mệt mỏi ngay lúc này.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ now that trong tiếng Anh nhé!!!