Một số bài thơ để ôn từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Học tiếng Anh, đặc biệt là học từ vựng, nhìn chung khá nhàm chán đối với một số người. Và có lẽ ôn lại từ vựng đã học cũng là một vấn đề nan giải, nhìn vào các từ ngữ khô khan, đó là lý do lớn khiến người học tiếng Anh bỏ cuộc.Thay vào đó, một bài thơ lục bát về các từ vựng tiếng Anh sẽ làm bạn nhớ những câu tiếng anh thông dụng ôn từ vựng tiếng Anh hiệu quả và dùng hàng ngày sẽ mang lại cho bạn một trí nhớ tuyệt vời.
Ôn từ vựng tiếng Anh hiệu quả qua thơ ca
1. Bài thơ ôn từ vựng tiếng Anh số 1
Hello có nghĩa xin chào.Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ. Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn. Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao. Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu. Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng. Daddy cha bố, please don"t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng. Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn. To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie. Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm. Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời. Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu.
Lover tạm dịch ngừơi yêu. Charming duyên dáng, mỹ miều graceful.
Mặt trăng là chữ the moon. World là thế giới, sớm soon, lake hồ.
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe. Đêm night, dark tối, khổng lồ giant.
Fund vui, die chết, near gần. Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn.
Burry có nghĩa là chôn. Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta.
2. Bài thơ ôn từ vựng tiếng Anh số 2
Nếu có tâm hồn thi sĩ chúng ta cũng có thể tự mình lm thơ để ôn từ vựng tiếng Anh
Buổi sáng thì là morning, King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang, Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no, Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi, Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh, Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy, Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông, Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ, Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor, Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên, Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca. Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên, Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy, Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông, Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer, Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư, Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo, Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian, Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần, Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình, Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem, Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen, Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô, City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương, Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment, Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ, Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao, Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô. Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô, Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ, Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky, Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi, Fully là đủ, nửa vời by halves
Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh!
Phúc Nguyễn.