Should Have là gì và cấu trúc cụm từ Should Have trong câu Tiếng Anh.
Có thể chúng ta đã biết cụm từ Should Have đã xuất hiện khá nhiều trong các cuộc giao tiếp hằng ngày và cũng khá là quen thuộc. Vậy nếu vẫn chưa nắm chắc được kiến thức thì hôm nay hãy để Studytienganh cung cấp thêm cho bạn một số thông tin cơ bản thông qua một số ví dụ cơ bản để có thể nắm chắc hơn được kiến thức. Chúng mình cũng cung cấp thêm một số kiến thức ngoài lề liên quan đến cụm từ Should Have để giúp bạn đọc phần nào củng cố thêm một số điều mới mẻ trong tiếng Anh. Nào chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về Should Have trong tiếng Anh là gì nhé!!
1. Should Have là gì?
Should Have là gì?
Should Have là một cụm từ được xuất hiện khá nhiều trong các cấu trúc câu cơ bản. Cụm từ này được dùng để nói về những sự việc đã không xảy ra hoặc có thể đã xảy ra trong quá khứ những điều này có thể xảy ra một cách bình thường nhưng chúng ta không chắc là mọi thứ sẽ ổn.
Thường thì cụm từ này đi với By Now như một dấu hiệu nhận biết.
Cách phát âm: / ʃʊd hæv /.
2. Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc Should Have trong câu tiếng Anh:
Chính bởi sự thông dụng của nó mà cấu trúc của cụm từ cũng không quá gây nên sự phức tạp trong cách sử dụng trong câu cơ bản hằng ngày. Dưới đây là một vài ví dụ đặc trưng nhất về Should Have mà chúng ta có thể tham khảo và tìm hiểu.
Cấu trúc: Should Have + Vpp.
Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc Should Have trong tiếng Anh.
-
He should have finished this homework by now.
-
Đáng lẽ ra là bây giờ anh ấy đã phải hoàn thành xong đống bài tập này rồi (thực chất là anh ta vẫn chưa làm xong).
-
-
We should have studied harder for our exams.
-
Đáng nhẽ ra chúng tôi phải học chăm chỉ hơn khi chuẩn bị cho những kì thi của chúng tôi.
-
-
My father should have helped my mother carry the shopping.
-
Bố của tôi đáng ra nên giúp mẹ của tôi mang những đống đồ mua sắm này.
-
-
They should have apologized for what they did.
-
Đáng lẽ bọn họ phải xin lỗi vì những điều mình đã làm.
-
-
Someone stole my phone last, I should have locked the door.
-
Ai đó đã lấy trộm điện thoại của tôi vào tối qua mất rồi, đáng lẽ tôi nên khóa cửa cẩn thận mới phải.
-
-
They had a test this morning. They didn't do well on the test because they didn’t study for it last week. They should have studied last week.
-
Bọn họ đã có một bài kiểm tra vào sáng hôm nay. Họ làm không hề tốt chút nào bởi vì họ chẳng học gì từ tuần trước. Đáng ra họ nên học hành chăm chỉ từ tuần trước.
-
-
You were supposed to be here at 11 P.M, but you didn’t come until midnight. We were worried about you. You should call us.
-
Cô được yêu cầu phải có mặt ở đây lúc 11 giờ đêm mà mãi tới tận hơn nửa đêm cô mới tới. Chúng tôi đã rất lo lắng cho cô đấy. Đáng lẽ ra cô nên gọi cho mọi người.
-
-
My arm hurts. I should not have carried that heavy box up three flights of stairs.
-
Cái tay của tôi ê ẩm luôn. Đáng ra tôi không nên vác ba cái hộp nặng đó lên cầu thang tầng trên.
-
-
They went to a movie theater, but it was a waste of their time. They should have gone out early.
-
Họ đã đến một rạp chiếu phim nhưng nó thực sự lãng phí thời gian của họ. Đáng lẽ ra họ nên rời khỏi đấy từ sớm.
-
-
Today I have a test and I should have gone to bed early last night.
-
Hôm nay tôi có một bài kiểm tra và đáng lẽ ra tối qua tôi nên đi ngủ sớm.
-
-
Bibi should have arrived by now, but she hasn’t.
-
Bibi đáng lẽ nên về nhà ngay bây giờ, nhưng cô ta đã không làm như vậy.
3. Cách phân biệt một số cụm từ với Should Have trong tiếng Anh:
Dưới đây là một số cụm từ khá dễ gây nhầm lẫn về nghĩa đối với Should Have. Cùng tìm hiểu nhé!
Một số cách phân biệt các cụm từ với Should Have trong tiếng Anh.
- Could Have + Vpp: thường được dùng để đoán một điều gì đó trong quá khứ và chúng ta không biết suy đoán đó đúng hay không.
-
She could have forgotten that we were meeting today.
-
Chắc cô ta đã quên mất rằng chúng ta có cuộc họp vào ngày hôm nay.
-
-
She could have got stuck in traffic.
-
Có thể là cô ấy đã bị kẹt xe.
- Must Have + Vpp: được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói đã gần như biết chắc và có những dấu hiệu thể hiện điều đó là đúng.
-
It must have rained overnight.
-
Chắc chắn là trời đã mưa suốt đêm qua.
-
-
Blanca should have arrived by now, he must have missed the car.
-
Banca đáng nhẽ ra lúc này phải tới nơi rồi, chắc hẳn anh ấy đã nhỡ xe rồi.
Bài viết này đã được tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến Should Have trong tiếng Anh thông qua bài viết là những định nghĩa cũng như ví dụ cơ bản nhất từ đó có thể giải đáp những thắc mắc chung của bạn đọc. Ngoài ra Studytienganh cũng đưa vào thêm một số kiến thức mới cần có từ đó giúp bạn đọc bỏ túi thêm được nhiều kiến thức cá nhân hơn. Hãy đọc kỹ bài viết để có thể hiểu sâu được thêm những kiến thức cơ bản ấy nhé. Cám ơn bạn vì đã theo dõi hết bài viết của chúng mình.