Cấu Trúc và Cách Dùng từ Wish trong câu Tiếng Anh
Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá từ wish là gì. Các bạn đã biết gì về wish rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về động từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về động từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về wish là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một các ví dụ anh-việt đi kèm với các cấu trúc. Phần cuối cùng, last but not least chúng ta sẽ học về các cụm động từ đi kèm với wish. Các bạn đã hứng thú chưa? Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!
Wish nghĩa là gì
Ảnh minh họa wish là gì
Wish có nghĩa là mong ước, mong muốn.
Wish có cách phát âm theo IPA theo Anh Anh là /wɪʃ/
Wish có cách phát âm theo IPA theo Anh Mỹ là /wɪʃ/
Chúng ta có cách chia động từ wish như sau : wish - wished - wished
Nhưng nếu chỉ biết đến đây thôi thì chúng ta chưa thể dùng từ wish một cách master được đâu nhé. Bởi vì đi kèm với wish có khá nhiều các cấu trúc ngữ pháp cần phải nhớ đấy!
Cấu trúc và cách dùng Wish
Wish là ngoại động từ, dùng khi muốn điều gì đó xảy ra hoặc thành sự thật mặc dù nó không thể hoặc không thể.
Ảnh minh họa wish là gì
Đi sau wish là một mệnh đề lùi thì với mệnh đề wish. Mình có thể giải thích với các bạn như sau: chẳng hạn như thì wish là hiện tại đơn thì mệnh đề sau sẽ là quá khứ đơn.
S + wish + that + S + V2
Ví dụ:
-
I wish I were taller. If so, I would be eligible to apply for flight attendance.
-
Tôi ước tôi cao hơn. Nếu vậy, tôi sẽ đủ điều kiện để nộp đơn làm tiếp viên hàng không.
-
I wish you wouldn't leave your socks all over the floor.
-
Tôi mong rằng bạn không để những chiếc tất của bạn đầy trên sàn.
Wish cũng còn dùng để muốn làm điều gì đó; muốn điều gì đó xảy ra.
Với cách dùng này, chúng ta thường dùng với các cấu trúc
Wish somebody/something
Wish to do something
Wish somebody to do something
Ví dụ:
-
This course is designed for people wishing to update their communication skills.
-
Khóa học này được thiết kế để dành cho những người mong muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp của họ
-
I wish to speak out in front of the board of directors.
-
Tôi muốn lên tiếng trước ban giám đốc.
Các cách dùng trước chúng ta dịch wish là mong, muốn. Với cách dùng thứ 4 này, sẽ là cách dịch mà chúng ta rất quen thuộc đó là ước. Theo từ điển Oxford định nghĩa thì wish dùng để suy nghĩ rất kỹ rằng bạn muốn thứ gì đó, đặc biệt là thứ chỉ có thể đạt được nhờ may mắn hoặc phép thuật.
Ảnh minh họa wish là gì
Với cách dùng này, chúng ta thường đi với cấu trúc
Wish for something
Wish for somebody to do something
Ví dụ:
-
If you wish really hard, you may get what you want.
-
Nếu bạn thực sự ước muốn, có thể bạn sẽ đạt được điều mình muốn.
-
It's no use wishing for the impossible.
-
Không ích lợi gì khi ước điều không thể.
-
She shut her eyes and wished for him to recover.
-
Cô ấy nhắm mắt lại và ước anh ấy có thể bình phục.
Ngoài ra, wish còn dùng để để nói rằng bạn hy vọng rằng ai đó sẽ hạnh phúc, may mắn, v.v. Với cách dùng này chúng ta có thể dùng theo nghĩa tiếng Việt là chúc.
Chúng ta có cấu trúc cho cách dùng này như sau :
Wish somebody something
Wish somebody well
Ví dụ:
-
I wish you a happy birthday.
-
Tôi chúc bạn sinh nhật vui vẻ.
-
I usually wish my parents good health on the first day of the year.
-
Tôi thường chúc ba mẹ mình sức khỏe vào ngày đầu tiên của năm.
Một số cụm từ liên quan
Sau đây mình sẽ giới thiệu cho các bạn 2 cụm động từ thường dùng với wish
Cụm động từ với wish |
Cách dùng |
wish something away |
cố gắng loại bỏ thứ gì đó bằng cách ước gì nó không tồn tại |
wish somebody/something on somebody |
muốn ai đó có điều gì đó khó chịu |
Ví dụ:
-
I know your little brother irritates you at that time, but you can't just wish him away—he's family, and you need to love and take care of him!
-
Tôi biết rằng em trai chọc tức bạn lúc đó, nhưng bạn không thể mong cậu ấy đi đi - Cậu nhóc là gia đình, con cần phải yêu thương và chăm sóc cậu ấy!
-
I wouldn't wish something like that on his son.
-
Tôi không mong rằng những điều như vậy đến với con trai tôi.
Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn vì các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết bổ ích khác.