"Tiết Mục" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Chắc hẳn trong chúng ta ai cũng biết tầm quan trọng của việc học từ vựng trong tiếng anh nói riêng và trong các loại ngôn ngữ nói chung. Từ vựng là một tập hợp các từ quen thuộc trong ngôn ngữ của một người. Vốn từ vựng, thường được phát triển theo độ tuổi, đóng vai trò như một công cụ hữu ích và cơ bản để giao tiếp và tiếp thu kiến thức. Từ vựng xét cho cùng là sự diễn đạt; có vốn từ vựng phong phú sẽ giúp bạn thể hiện bản thân rõ ràng và giao tiếp tốt với sự rõ ràng, từ vựng ngôn ngữ cũng đồng nhất với từ vựng tư duy có nghĩa là bạn sẽ có thể suy nghĩ ngắn gọn chính xác. Để giữ cho vốn từ vựng có thứ tự và mở rộng sau thời gian này, bạn nên đọc, chơi trò chơi chữ hoặc thậm chí đặt cho mình mục tiêu học một từ mới mỗi ngày. Vậy nên hôm nay chúng ta cùng nhau học một từ mới tên “Tiết mục”, và xem xem tiếng anh nó là gì cũng như các từ vựng cùng chủ đề nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Tiết mục trong tiếng anh
1. Tiết mục trong tiếng anh là gì
Tiết mục trong tiếng anh người ta gọi là Repertoire
Repertoire được phiên âm là /ˈrep.ɚ.twɑːr/
Theo từ điển, tiết mục – Repertoire được định nghĩa là tất cả các bản nhạc hoặc vở kịch, v.v. Mà bạn có thể làm hoặc biểu diễn hoặc bạn biết; tất cả âm nhạc, vở kịch, điệu múa, vở opera, v.v. Mà một người hoặc một nhóm có thể biểu diễn hoặc tồn tại trong một loại hoạt động cụ thể liên quan đến nghệ thuật; tất cả những điều mà một người có thể làm.
Hình ảnh minh hoạ cho Tiết mục trong tiếng anh
2. Từ vựng liên quan đến Tiết mục trong tiếng anh
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Airshow |
Một buổi biểu diễn công khai các kỹ năng bay và máy bay đặc biệt, thường được biểu diễn tại một căn cứ không quân (= sân bay quân sự) mở cửa đặc biệt cho du khách |
Amateur dramatics |
Kịch nghiệp dư (các buổi biểu diễn sân khấu trong đó những người liên quan không được trả tiền mà chỉ tham gia để thưởng thức; Hành vi trong đó ai đó thể hiện hoặc cố gắng tạo ra cảm xúc mạnh hơn mức cần thiết hoặc hơn mức họ thực sự cảm thấy) |
Barnstorm |
Đi du lịch đến nhiều thị trấn nhỏ và thực hiện các bài phát biểu chính trị để cố gắng nhận được phiếu bầu hoặc sự ủng hộ của mọi người |
Bullfight |
Một trò giải trí công cộng truyền thống, đặc biệt là ở Tây Ban Nha, trong đó một người chiến đấu và đôi khi giết một con bò đực (= bò đực) |
Co-production |
Hợp tác sản xuất (sản xuất phim, chương trình truyền hình hoặc sân khấu được tổ chức bởi hai hoặc nhiều người hoặc nhiều tổ chức, thay vì một cá nhân hoặc tổ chức) |
Command performance |
Một buổi biểu diễn đặc biệt của một vở kịch hoặc một bộ phim được đưa ra bởi vì hoàng gia hoặc một người rất quan trọng đã yêu cầu nó |
Curtain-raiser |
Một vở kịch ngắn đôi khi được trình diễn trước vở kịch chính; một sự kiện nhỏ xảy ra trước một sự kiện lớn hơn và là sự chuẩn bị cho nó |
Double bill |
Một buổi biểu diễn tại rạp chiếu phim hoặc nhà hát bao gồm hai bộ phim hoặc vở kịch chính |
Enactment |
Hành động biểu diễn một câu chuyện hoặc một vở kịch |
Floor show |
Một tập hợp các tiết mục âm nhạc, khiêu vũ hoặc hài kịch được biểu diễn trong một nhà hàng |
Magic circle |
Một nhóm người hoặc tổ chức có liên kết chặt chẽ và bảo vệ và giúp đỡ lẫn nhau chứ không phải bất kỳ ai bên ngoài nhóm |
Masque |
Một loại hình giải trí sân khấu bao gồm thơ ca, ca hát và khiêu vũ, được biểu diễn ở Anh vào thế kỷ 16 và 17, đặc biệt là tại cung đình (= nhà chính thức của vua hoặc hoàng hậu) |
Music hall |
Một loại hình giải trí sân khấu trong những năm 1800 và 1900 bao gồm âm nhạc, khiêu vũ và truyện cười, hoặc tòa nhà được sử dụng để giải trí này |
Opening night |
Đêm khai mạc (đêm đầu tiên một vở kịch, bộ phim, v.v. Được trình diễn hoặc trình chiếu) |
Pageant |
Cuộc thi hoa hậu (một cuộc thi dành cho những phụ nữ trẻ, trong đó họ được đánh giá dựa trên vẻ đẹp của họ và các phẩm chất khác |
Party piece |
Một buổi biểu diễn ngắn hoặc một hành động được thực hiện trước công chúng, đặc biệt là một hành động thể hiện một kỹ năng bất thường hoặc hài hước |
Performance art |
Một loại hình giải trí sân khấu trong đó cá tính của nghệ sĩ và cách họ sáng tạo và phát triển ý tưởng của mình là một phần của chương trình |
Hình ảnh minh hoạ cho Tiết mục trong tiếng anh
Từ vựng của chúng ta đến từ mọi kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Từ vựng của một người biết chữ là tất cả những từ mà họ có thể nhận ra khi đọc. Đọc thường là loại từ vựng lớn nhất đơn giản vì người đọc có xu hướng tiếp xúc với nhiều từ hơn khi đọc hơn là nghe. Từ vựng nghe của một người là tất cả những từ mà họ có thể nhận ra khi nghe bài phát biểu. Từ vựng nói của một người là tất cả những từ họ sử dụng trong bài nói. Do tính chất tự phát của lời nói, các từ thường bị sử dụng sai.Từ ngữ được sử dụng trong nhiều hình thức viết từ các bài luận chính thức đến các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội. Nhiều từ viết thường không xuất hiện trong bài phát biểu. Bài học hôm nay đã mang đến cho các bạn đọc khá nhiều từ vựng có thể được sử dụng linh hoạt trong cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Chúc các bạn vận dụng tốt nó cho việc học của mình nhé!