Trip Over là gì và cấu trúc cụm từ Trip Over trong câu Tiếng Anh
Trong chuỗi những cụm từ vựng trong tiếng Anh, Studytienganh.vn đã mang lại cho các bạn một loạt các cụm động từ khác nhau. Ở bài viết này, chúng mình sẽ cung cấp thêm cho các bạn 1 cụm động từ mới nữa, đó là “ trip over”. Có lẽ đây là một cụm động từ rất mới lạ đúng không? Vậy hãy theo dõi bài viết này của chúng mình để biết thêm nhiều kiến thức về “ trip over” nhé.
Bài viết này gồm có 3 phần chính:
- Phần 1: “ Trip over” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa cho “trip over”
- Phần 2: Cấu trúc và cách sử dụng của “ trip over”
- Phần 3: Một số cụm động từ của “trip”
1. “ Trip over” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa cho “trip over”
Trip over là một cụm động từ của động từ “ trip”. Nó được ghép lại với động từ “ trip” và “ giới từ “ over”.
“ Trip over” được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA là: /trɪp əʊ.vər/
Đây là phiên âm theo chuẩn quốc tế nên khi nhìn vào phiên âm này các bạn có thể đọc đúng tiếng Anh. Muốn đọc được những phiên âm bên trên kia thì trước hết các bạn phải học phát âm theo phiên âm IPA trước nhé. Nếu chưa tự tin vào khả năng đọc phiên âm thì các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín như Collin hay Cambridge để nghe audio sau đó có thể luyện tập đọc theo. Nếu muốn có được phát âm chuẩn ‘tây’ nhất thì đừng ngại đọc thật nhiều, luyện tập nhiều để phát âm cải thiện dần nhé!
Trip over có nghĩa là đi lại hoặc vấp ngã và suýt ngã do va phải ai đó hoặc vật gì đó bằng chân.
( Hình ảnh minh họa về “ trip over”)
Ví dụ:
- I tripped over and hurt my knee.
- Tôi bị ngã và đau đầu gối.
- When I walked on the streets, I tripped over the stone.
- Khi tôi đang đi trên đường, tôi vấp phải hòn đá.
- I tripped over a box someone had set down in the hallway.
- Tôi vấp phải một cái hộp ai đó đã đặt ở hành lang.
- She tripped over the people sleeping on the living room floor as she made her way to the kitchen.
- Cô vấp phải những người đang ngủ trên sàn phòng khách khi đi vào bếp.
“ Trip over” còn có nghĩa là đẩy và đẩy người khác ra khỏi đường đi, để có được vị trí hoặc để làm điều gì đó.
( Hình ảnh minh họa “ trip over”)
Ví dụ:
- People were tripping over each other to get their pictures taken with the famous actor.
- Mọi người tranh nhau chụp ảnh cùng diễn viên nổi tiếng.
- The kids tripped over each other to get into the ice cream parlor.
- Những đứa trẻ tranh đẩy nhau để vào tiệm kem.
Ngoài ra “ Trip over” còn có nghĩa là gặp khó khăn khi nói điều gì đó rõ ràng hoặc chính xác; nói lắp hoặc nói lắp trong khi cố gắng nói điều gì đó.
Ví dụ:
- The actors tripped over their lines and talked over each other constantly. They really needed more time to rehearse.
- Các diễn viên vấp phải lời thoại của họ và nói về nhau liên tục. Họ thực sự cần thêm thời gian để tập dượt.
- She tried asking him on a date, but she was so nervous that she kept tripping over his words.
- Cô ấy đã cố gắng hỏi anh ấy về ngày hẹn hò, nhưng cô ấy quá lo lắng nên cô ấy cứ vấp phải lời nói của mình.
2. Cấu trúc và cách sử dụng của “ trip over”
( Hình ảnh minh họa của “ trip over”)
be tripping over each other : nếu mọi người đang vấp ngã nhau để đạt được hoặc làm điều gì đó, tất cả họ đều đang nhanh chóng lấy nó hoặc làm điều đó.
Ví dụ:
- People were tripping over each other to congratulate him.
- Mọi người chen nhau chúc mừng anh ấy.
Phân biệt “ trip over”, “ trip up” và “ trip on”
Trip over = ngã, chen nhau, vấp cái gì đó.
Trip up= nói lắp hoặc quên những gì họ sắp nói (thường là do thần kinh)
Trip on = rơi xuống cái gì đó
TRip over và trip on là hai từ có thể hoán đổi cho nhau, nhưng không nên sử dụng “ trip up” để miêu tả một cú ngã.
3. Một số cụm động từ với “ trip”
Trip out là: Chịu ảnh hưởng của thuốc thần kinh
Ví dụ:
- After taking the LSD she tripped out for hours.
- Sau khi uống thuốc gây ảo giác, cô ấy phải chịu ảnh hưởng của nó hàng giờ liền.
- Oh, Alex? Don't worry, she took some acid and is kind of tripping out, but she'll be fine in a few hours.
- Ồ, Alex? Đừng lo, cô ấy đã uống một ít axit và sắp bị trượt chân, nhưng cô ấy sẽ ổn sau vài giờ.
Trip up mang nghĩa là: Để vấp ngã, vấp ngã, hoặc lạc lối; khiến ai đó bị vấp ngã, vấp ngã hoặc mất chân; chùn bước, nói lắp, chần chừ, hoặc mắc lỗi, nhầm lẫn hoặc sai sót;
Ví dụ:
- She was given a yellow card for tripping up the other player.
- Cô ta đã phải nhận một thẻ vàng vì vấp ngã cầu thủ khác.
- He tripped up during the presentation when he started reading off the wrong card.
- Anh ấy đã vấp ngã trong khi trình bày khi anh ấy bắt đầu đọc nhầm thẻ.
- He always tries to trip up his opponents with taunts and mind games.
- Anh ấy luôn cố gắng vượt lên đối thủ của mình bằng những lời chế nhạo và những trò chơi đấu trí.
Trên đây là những kiến thức về “ trip over” mà Studytienganh.vn mang lại cho các bạn! Chúc các bạn học tập thật tốt trên Studytienganh.vn nhé!