Lighten Up là gì và cấu trúc cụm từ Lighten Up trong câu Tiếng Anh
Hôm nay, StudyTiengAnh sẽ giúp các bạn tìm hiểu một cụm động từ được dùng khá phổ biến với tất cả mọi người từ các trang mạng xã hội đến giao tiếp hằng ngày. Tùy vào ngữ cảnh và đối tượng sử dụng mà “lighten up” có thể mang những nghĩa khác nhau và có vai trò quan trọng trong giao tiếp hằng ngày của mỗi người. Ngoài ra nếu như một người không giỏi tiếng anh thì sẽ rất thắc mắc nó có ý nghĩa gì mà được nhắc đến nhiều đến thế ở cả trên truyền hình, các trang mạng, ... Nếu các bạn vẫn chưa biết cụm động từ này mang ý nghĩa gì theo từng ngữ cảnh và để dịch một cách chính xác nhất theo từng hoàn cảnh thì theo chân mình tìm hiểu nó ngay nhé!!!
lighten up trong tiếng Anh
1. “Lighten up” trong Tiếng Anh là gì?
Lighten up
Cách phát âm: /ˈlaɪ.tən .ʌp/
Định nghĩa:
Ánh sáng, chiếu sáng, thắp sáng lên là việc sử dụng ánh sáng có mục đích để đạt được hiệu quả về mặt không gian hoặc về mặt thẩm mỹ. Chiếu sáng bao gồm việc sử dụng cả hai nguồn ánh sáng nhân tiêu biểu từ ánh đèn và đèn chiếu sáng, cũng như chiếu sáng tự nhiên bằng cách lưu lại ánh sáng ban ngày.
Loại từ trong Tiếng Anh:
Đây là một cụm động từ có thể sử dụng rất phong phú ở nhiều tính huống khác nhau trong Tiếng Anh.
Cũng như các loại cụm động từ khác thì “lighten up” cũng có thể kết hợp với nhiều loại từ khác nhau để có thể cấu thanh nhiều cụm từ mang nhiều nghĩa mới.
Ở một số tình huống “lighten up” được hiểu như một tính từ với nhiều nghĩa như: lạc quan lên, bình tĩnh, nới lỏng, đừng nghiêm trọng quá vấn đề...
- I know you've been through a lot of hardships in life but you need to lighten up now.
- Tôi biết bạn đã trải qua rất nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng bạn cần phải nhẹ nhàng hơn bây giờ.
- Your room is a bit dark so it makes us feel stuffy so you need to lighten up a bit.
- Căn phòng của bạn hơi tối khiến chúng ta cảm thấy ngột ngạt vì vậy bạn cần phải làm sáng lên một chút.
2. Cách sử dụng “lighten up” cơ bản thông dụng nhất trong những tình huống Tiếng Anh:
lighten up trong tiếng Anh
Với “Lighten up” là động từ:
Cấu trúc cơ bản ở thì hiện tại đơn:
CHỦ NGỮ + LIGHTEN (S/ES) UP + TÂN NGỮ... |
- The tone of sing lightens up on the song's chorus, which is influenced by 90s rock melody, as the beat picks up a bit but not problem.
- Giai điệu của bài hát làm sáng lên phần điệp khúc của bài hát, vốn bị ảnh hưởng bởi giai điệu rock thập niên 90, vì nhịp điệu có hơi tăng lên một chút nhưng không thành vấn đề.
- I lighten up my house and you take care of my daughter please.
- Tôi thắp sáng nhà của tôi lên và bạn chăm sóc con gái của tôi xin vui lòng.
Cấu trúc cơ bản ở thì quá khứ đơn:
CHỦ NGỮ + LIGHTENED UP + TÂN NGỮ... |
- The park lightened up a lot because it has been added a lot of colorful lights to make it more splendid and beautiful to welcome Christmas.
- Công viên bừng sáng lên rất nhiều vì được lắp thêm rất nhiều đèn đủ màu sắc để đón Giáng sinh thêm lộng lẫy và đẹp đẽ.
- The sun lightened up shone down on the earth to create and sustain life of many kinds of things, including humans.
- Mặt trời sáng lên chiếu xuống trái đất tạo ra và duy trì sự sống cho muôn loài, kể cả con người.
Trường hợp cụm từ “lighten up” là một danh từ :
- A design with lighten up will optimize the light according to the open space, helping to increase aesthetics, increase energy efficiency and reduce costs.
- Một thiết kế với những ánh đèn chiếu sáng sẽ tối ưu ánh sáng theo không gian mở rộng, giúp tăng tính thẩm mỹ, tăng hiệu suất năng lượng và giảm thiểu chi phí.
3. Các trường hợp sử dụng “lighten up”:
lighten up trong tiếng Anh
Vận dụng vào câu hỏi nghi vấn:
- Would you stop and buy a few candles so that when you visit the cemetery and then lighten up the grave of your loved one?
- Bạn sẽ ngừng lại và mua một vài ngọn nến để khi đến thăm viếng ở nghĩa trang rồi thắp sáng ngôi mộ của người thân không?
- Do you want to lighten up accelerate gently to quickly pass straight ahead?
- Bạn muốn tăng tốc nhẹ nhàng để nhanh chóng vượt thẳng về phía trước?
Vận dụng vào những câu cảm thán, khích lệ người khác tích cực lên:
- Lighten up guys!
- Thắp sáng đi các bạn!
- Let's tighten up. Smile a little hey everyone.
- Hãy thắp sáng lên. Cười một chút đi mọi người
- Please lighten up, I'm just teasing!
- Làm ơn hãy bình tĩnh đi. Tôi chỉ đang đùa một chút thôi mà!
- Lighten up, bro!
- Thắp sáng lên nào, anh bạn!
Vận dụng cụm từ “lighten up” trong tình huống để trở nên thoải mái hơn và ít nghiêm trọng hơn:
- Oh, lighten up. I'm just joking, don't think it's true, let's just leave it like that to feel nervous!
- Ồ, làm sáng lên. Tôi chỉ nói đùa thôi, không nghĩ là thật, cứ để như vậy cho đỡ căng thẳng!
- I wish she'd just lighten up more than Cindy.
- Tôi ước cô ấy sẽ sáng lên nhiều hơn Cindy.
Khi bạn muốn biểu lộ ý đừng nghiêm túc như vậy nữa thì hãy dùng cụm từ “lighten up”
- Why don't you just relax and enjoy yourself to the fullest? Lighten up!
- Tại sao bạn không thư giãn và tận hưởng hết mình? Hãy thư giãn đi!
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “lighten up” trong tiếng Anh!!!