Run In là gì và cấu trúc cụm từ Run In trong câu Tiếng Anh
Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Một cụm động từ có thể mang rất nhiều nghĩa nên chúng ta cần phải phân biệt nghĩa của nó tùy vào ngữ cảnh của câu nếu không sẽ dịch sai nghĩa. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Run in, những ví dụ cụ thể, sự khác nhau giữa Run in và Run for!!!
run in trong tiếng Anh
1. “Run in” trong tiếng Anh là gì?
Run in
Cách phát âm: / ˈRʌn.ɪn /
Loại từ: cụm động từ của động từ Run
Định nghĩa:
Run someone in: tìm tội phạm và giao nộp họ cho đồn cảnh sát.
- We are chasing a criminal who broke into the house and stole the property while the owner was sleeping. After being discovered and the owner called the police, we immediately ran him in the police station.
- Chúng tôi đang truy đuổi một tên tội phạm đã đột nhập vào nhà và lấy cắp tài sản trong khi chủ nhà đang ngủ. Sau khi bị phát hiện và chủ nhà hô hoán lên báo cảnh sát thì ngay lập tức chúng tôi đã có mặt truy đuổi nhằm đem về đồn cảnh sát.
- I was watching the police escort a perverted criminal who had committed his acts against many more women. Just seeing his face, I felt the hairs on the back of my neck because of obsession. This person should have been run in earlier so that he will not have a chance to harm the society.
- Tôi đang xem công an áp giải một tên tội phạm biến thái đã từng thực hiện hành vi của mình đối với nhiều người phụ nữ. Chỉ cần thấy mặt hắn thôi, tôi đã cảm thấy rợn tóc gáy vì ám ảnh. Người này đáng ra nên được bắt giải sớm hơn để không làm hại đến xã hội.
Run in: vô tình gặp ai đó trên đường.
- While I was walking on the street, I ran in my crush and I felt very confused. He greeted me and asked me where I was going. Fortunately we both went to school so I had the opportunity to go a very long way with him. We talk about a lot of different topics and we get along really well.
- Trong lúc tôi đang đi trên đường thì tôi gặp người mà tôi thích và tôi cảm thấy rất bối rồi. Anh ấy chào tôi và hỏi tôi đi đâu.May mắn thay cả hai chúng tôi đều đi đến trường nên tôi có cơ hội đi một quãng đường rất dài với anh ấy. Chúng tôi nói chuyện về rất nhiều chủ đề khác nhau và chúng tôi nói chuyện rất hợp nhau.
- My mother doesn't want to run in the neighbor at all. My mother is having some arguments about the renovation of the lawn in the neighborhood with the neighbor girl.
- Mẹ tôi không thích chạm mặt người hàng xóm chút nào. Mẹ tôi đang có một số tranh cãi về việc cải tạo sân cỏ ở các khu nhà với cô hàng xóm.
2. Sự khác nhau giữa “run in” và “run for”:
run in trong tiếng Anh
Run in: từ được dùng để nói về tìm tội phạm và giao nộp họ cho đồn cảnh sát.
- I was walking on the street when I saw the police run a thief in. This was my first time seeing this scene so I was quite surprised but it is true that the police acted very quickly within a few minutes to catch the thief.
- Khi tôi đang đi ngoài đường thì tôi thấy cảnh sát bắt giữ tội phạm trộm cắp. Đây là lần đầu tiên tôi thấy cảnh này nên tôi khá bất ngờ nhưng quả thật là cảnh sát hành động rất nhanh chỉ trong vòng vài phút là tóm gọn được tên trộm rồi.
- My mother once saw the police run wanted criminals in and that time really left a mark on my mother's memory. My mother told me that at that time the wanted criminals had guns and took hostages, thanks to the timely intervention of the police, the hostages survived and the wanted criminals were recaptured.
- Mẹ tôi đã từng thấy cảnh sát bắt giữ tội phạm truy nã và lần đó quả thật đã để lại dấu ấn trong kí ức của mẹ tôi. Mẹ kể với tôi rằng lúc đó tội phạm truy nã có súng và bắt ép con tin nhờ có cảnh sát can thiệp kịp thời nên con tin mới sống sót và tội phạm truy nã mới bị bắt lại.
Run for: nghĩa là bạn tham gia vào một việc gì đó.
- My friend is running for student council president in school and it makes me feel proud. If my friend wins the election, I will be very happy and throw a big party to celebrate.
- Bạn của tôi đang tham gia tranh cử chức hội trưởng hội học sinh trong trường và việc này khiến tôi cảm thấy tự hào. Nếu như bạn tôi trúng ứng cử, tôi sẽ rất vui mừng và làm một buổi tiệc thật lớn để chúc mừng.
- It is not unusual for my mother to run for election because we have known since childhood that she wanted to run to be the mayor of the neighborhood.
- Việc mẹ tôi tranh cử không phải là chuyện lạ với anh em chúng tôi vì từ nhỏ tôi đã biết là mẹ đã muốn được tranh cử để làm trưởng khu phố.
run in trong tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “run in” trong tiếng Anh!!!