Far More là gì và cấu trúc cụm từ Far More trong câu Tiếng Anh
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Đặc biệt là đối với chủ đề về loài cá. Tên của những loài cá khá nhiều và khó đọc thì làm sao chúng ta có thể học được và việc học một mình thì không có đọng lực cũng như khó nhớ. Hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một cụm giúp so sánh mới là Far more với những ví dụ cụ thể cũng như công thức sử dụng thì chắc chắn bạn có thể dễ dàng ghi nhớ từ mới thôi!!!
far more trong tiếng Anh
1. Far more trong tiếng Anh là gì?
Far more
Cách phát âm: /fə mɔː/
Loại từ: cụm từ so sánh
Định nghĩa:
Far more: nhiều hơn, thú vị hơn
- I feel that using a laptop can do far more things than a tablet, if it were me I would buy myself a laptop.
- Tôi cảm thấy việc sử dụng máy tính xách tay có thể làm được rất nhiều việc hơn với một chiếc máy tính bảng, nếu là tôi thì tôi sẽ mua cho mình một chiếc máy tính xách tay.
- I like the way she works far more than anyone else. She is very dedicated to what she does herself.
- tôi thích cách mà cô ấy làm việc hơn nhiều so với người khác. Cô ấy rất tận tâm vào việc chính mình làm.
- In some countries, far more young people are infected with HIV than the elderly.
- Ở nhiều nước, có nhiều người trẻ bị nhiễm bệnh HIV so với người già.
2. Cách sử dụng far more trong câu:
far more trong tiếng Anh
Ta có công thức sau:
S + V + FAR MORE + THAN + N |
Ta dùng công thức này để diễn tả việc gì đó mang tính tác động với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn so với đối tượng và sự việc kia.
- The Internet greatly impacts far more than books to childrens these days. Almost everything can be learned from the Internet and they use them as their tool for studying.
- Internet ảnh hưởng rất nhiều so với sách cho trẻ em ngày nay. Hầu hết mọi thứ đều có thể học được từ Internet và họ sử dụng chúng như một công cụ để học tập.
- Music's influence far more than poetry for today's young people. They prefer to hear the message conveyed through songs than poetry. To them, poetry is something difficult to understand and to absorb.
- Âm nhạc ảnh hưởng nhiều hơn so với thơ ca đối với người trẻ hiện nay. Họ thích nghe thông điệp truyền tải qua bài hát hơn so với thơ ca. Với họ, thơ ca là một thứ gì đó khó để hiểu cũng như khó để tiếp thu.
Công thức khác:
S + V + FAR + ADJ/ADV_ER + THAN + NOUN/PRONOUN |
S + V + FAR + MORE + ADJ/ADV + THAN + NOUN/PRONOUN |
Công thức này dùng để so sánh sự nhiều hơn của đối tượng này với đối tượng khác nên giữa far more và than là một tính từ. Tùy vào tính từ là động tính từ dài hay ngắn mà chọn công thức cho phù hợp.
- Mary's watch was far more expensive than mine. Expensive watch is really beautiful, I feel a bit jealous of her even though she is my best friend.
- Đồng hồ của Mary mắc tiền hơn nhiều so với cái đồng hồ của tôi. Đồng hồ đắt tiền quả thật rất đẹp, tôi có chút cảm giác thấy ganh tị với cô ấy dù cô ấy là bạn thân của tôi.
Đối với câu này, sau “far more” là một tính từ. Far more được dùng trong câu có nhiệm vụ giúp so sánh giữa hai vật.
- I think he uses Chinese far more fluently than Vietnamese. Asking others, I realized that he was Chinese, not Vietnamese, so he spoke a bit strangely.
- Tôi thấy anh ấy dùng Tiếng trung tốt hơn nhiều so với dùng tiếng việt. Hỏi người khác thì tôi mới biết rằng là anh ấy là người Trung chứ không phải người Việt Nam nên nói giọng hơi lạ.
Đối với câu này, sau “far more” là một trạng từ. Far more được dùng trong câu để nhằm so sánh giữa hai việc nói Tiếng nào lưu loát hơn tiếng nào.
3. Những cách so sánh khác bạn cần nên biết:
far more trong tiếng Anh
Tính từ |
Nghĩa tiếng Việt |
Little |
Ít |
less |
ít hơn |
Least |
ít nhất |
much |
nhiều |
more |
hơn |
Most |
phần lớn |
many |
nhiều |
more |
hơn |
Most |
phần lớn |
good |
tốt |
better |
tốt hơn |
Best |
tốt |
Well |
tốt |
bad |
xấu |
worse |
tệ hơn |
Worst |
tệ nhất |
Badly |
tệ |
- I could do better than her but I think I should give this chance to her, I already have the bonus points.
- Tôi có thể làm tốt hơn cô ấy nhưng tôi nghĩ tôi nên nhường cơ hội này lại cho cô ấy, tôi đã có được điểm thưởng rồi.
- My mom could make more dishes for the holidays but I told her not to overdo it, she wouldn't eat it all. I love the food she cooks a lot, so she can eat everything she cooks.
- Mẹ tôi có thể làm nhiều món ăn hơn cho ngày lễ nhưng tôi đã nói mẹ là đừng làm nhiều quá sẽ ăn không hết. Tôi thích những món ăn mẹ nấu rất nhiều nên mẹ nấu món gì tôi cũng ăn hết.
- During my diet, I use less sugar and also abstain from carbohydrates. The lack of blood sugar makes me feel cold and lifeless all the time.
- Trong quá trình ăn kiêng, tôi dùng ít đường hơn và cũng như kiêng tinh bột. Việc thiếu hụt lượng đường trong máu khiến tôi lúc nào cũng cảm thấy lạnh và không có sức sống.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về far more trong tiếng Anh!!!