Run Off là gì và cấu trúc cụm từ Run Off trong câu Tiếng Anh
Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là run off, những ví dụ cụ thể, và các phrasal verb Run khác mà bạn cần biết!!!
run off trong tiếng Anh
1. Run off trong tiếng Anh là gì?
Run off
Cách phát âm: /ˈRʌn ɒf/
Loại từ: cụm động từ của động từ Run
2. Các định nghĩa của run off trong tiếng Anh:
run off trong tiếng Anh
Run off: đột ngột rời khỏi một nơi hoặc một người.
- She had an unhappy childhood because her family was not happy. Because of financially difficulties, her mother ran away when she was five years old. She has to live with an alcoholic single father for many years.
- Cô ấy có một tuổi thơ bất hạnh vì gia đình của cô ấy không được hạnh phúc. Mẹ cô ấy vì gia đình khó khăn về tài chính nên đã bỏ đi khi cô ấy năm tuổi. Cô ấy phải sống với người cha đơn thân nghiện rượu trong vòng nhiều năm.
- He ran off to avoid debt. The decline in his business caused his money to not be enough to borrow from the usury.
- Anh ấy rời khỏi nơi này để trốn nợ. Việc làm ăn sa sút khiến cho tiền của anh không đủ phải đi vay mượn của bọn cho vay nặng lãi.
Run off: là từ được dùng để chỉ việc in nhanh một thứ gì đó.
- Would you mind running off a few more copies for your boss? The boss is urging because there are not enough documents for the partner. He's going to go mad and vent his jokes on the staff.
- bạn có thể in nhanh một vài bản cho sếp được không? Sếp đang hối vì không có đủ tài liệu cho bên đối tác. Ông ta sắp nổi điên lên và trút giận lên nhân viên rồi đó.
- We need to run off copies of more copies for students to prepare for exam preparation. This needs to be prepared quickly or else it will not be in time to take the test on time. This copy should be kept confidential.
- Chúng ta cần phô tô nhanh ra nhiều bản hơn cho học sinh chuẩn bị ôn thi. Việc này cần chuẩn bị nhanh chóng nếu không sẽ không kịp để thi đúng thời hạn. Việc phô tô đề này cần được giữ kín.
Run off: từ được chỉ sự chảy ra của dòng nước.
- This river runs off to the sea gate, so it can be seen how big and long this river is. Where we stand is just a small part of it.
- Dòng sông này chảy ra tới tận cửa biển nên có thể thấy được rằng con sông này to và dài đến như thế nào. Nơi mà chúng ta đứng chỉ là một khúc sông nhỏ của nó mà thôi.
Run off: để ép ai đó rời khỏi nơi nào đó.
- The security ran her off the temple because her clothes were not suitable for entering the temple. This depends on the rules of the temple as well as the consciousness of the people who go to the temple.
- Cô ấy bị ép rời khỏi chùa vì trang phục của cô ấy không phù hợp để vào chùa. Việc này là phụ thuộc vào quy định của chùa cũng như là ý thức của người đi chùa.
- The police ran him off this place because his acts of causing public disorder affected many people around him. He was still messed up as if nothing had happened and continued to challenge the police.
- Công an ép anh ta rời khỏi nơi này vì hành vi gây sự làm mất trật tự công cộng ảnh hưởng đến nhiều người xung quanh. Anh ta vẫn nhởn nhơ như không có chuyện gì xảy ra và tiếp tục thách thức công an.
Run off at the mouth: nói quá nhiều.
- She ran off at the mouth that made me feel uncomfortable but could not interrupt, doing so would be very impolite. I just sat and listened to her say everything in her life. I really have good stamina.
- Cô ấy nói quá nhiều khiến tôi cảm thấy khó chịu nhưng không thể nào ngắt lời, làm như vậy sẽ rất mất lịch sự. Tôi chỉ đành ngồi nghe cô ấy nói tất cả mọi thứ trong đời của cô ấy. Tôi quả là người có sức chịu đựng tốt.
- Something like this shouldn't be told to her because she ran off at the mouth and she would reveal all of our secrets. I can't let anyone know this.
- Việc như thế này không nên nói cho cô ấy nghe vì cô ấy nói quá nhiều sẽ làm lộ hết bí mật của chúng tôi. Tôi không thể để cho ai biết chuyện này được.
3. Các cụm động từ với từ run:
run off trong tiếng Anh
Cụm động từ |
Nghĩa của cụm động từ |
Run across |
chạy ngang qua |
Run after |
đuổi theo ai đó |
Run against |
đi ngược lại |
Run along |
đi đi, |
Run around |
chạy vòng quanh |
Run away |
rời khỏi một nơi |
Run away with |
chạy trốn cùng ai đó |
Run by |
nói cho ai đó ý tưởng của bạn để họ có thể cho bạn ý kiến |
Run down |
Đi xuống |
Run in |
bước vào |
Run into |
gặp ai đó một cách tình cờ |
Run off |
đột nhiên rời khỏi một nơi |
Run on |
tiếp tục lâu hơn dự kiến |
Run out/ Run out off |
chạy ra |
Run over |
tiếp tục sau thời gian kết thúc |
Run through |
chạy qua |
Run to |
cần sự giúp đỡ của ai đó |
Run up |
chạy nhanh đến chỗ ai đó |
Run up against |
gặp khó khăn với ai đó |
Run with |
chấp nhận điều gì đó |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về run off trong tiếng Anh!!!!