Ngành Học trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Kì thi đại học sắp đến là lúc các sĩ tử đang phân vân lựa chọn giữa vô vàn ngành học khác nhau. Bài viết hôm nay của Studytienganh sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về “ Ngành học trong Tiếng Anh được gọi như thế nào” và tên Tiếng Anh của một số ngành học. Cùng tham khảo ngay nào!
1. Ngành học tiếng anh là gì?
Trong Tiếng Anh, Ngành học gọi là Majors.
Các ngành học
2. Thông tin chi tiết về từ ngành học
Phát âm: /ˈmeɪ.dʒər/
Loại từ: Danh từ
Nghĩa Tiếng Anh
Majors are subjects that students will learn while studying in an educational environment of university, college or intermediate.
Nghĩa Tiếng Việt
Ngành học là những ngành mà các bạn sinh viên sẽ được học khi đang theo học môi trường giáo dục của bậc đại học, cao đẳng hay trung cấp.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Currently, the demand for human resources for electric - electronic system managers in manufacturing enterprises is huge. If you cannot apply for jobs in the above companies, electrical and electronic graduates can also work in small-scale factories or factories or you can also open your own business. specializes in electrical repair, electrical equipment or home appliances.
- Hiện nay, nhu cầu về nhân lực cho nhân viên quản lý hệ thống điện – điện tử trong các doanh nghiệp sản xuất là rất lớn. Nếu không thể xin được việc làm tại các doanh nghiệp trên, sinh viên tốt nghiệp ngành điện - điện tử cũng có thể làm việc tại các xí nghiệp, nhà máy quy mô nhỏ hoặc bạn cũng có thể tự mở doanh nghiệp cho riếng mình với chuyên môn sửa chữa điện, thiết bị điện hay thiết bị gia dụng.
- The agriculture - forestry - fishery majors includes many different majors such as natural resource management, biotechnology, plant protection, crop science, post-harvest technology. , livestock industry, veterinary industry, farming industry, aquaculture industry, ... After graduating from these fields, you can do many different jobs, not be a farmer as many people still misunderstand.
- Nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp gồm có rất nhiều ngành học khác nhau như là ngành quản lý tài nguyên thiên nhiên, ngành công nghệ sinh học, ngành bảo vệ thực vật, ngành khoa học cây trồng, ngành công nghệ sau thu hoạch, ngành chăn nuôi, ngành thú ý, ngành trồng trọt, ngành nuôi trồng thủy sản,… Sau khi tốt nghiệp các ngành này bạn có thể làm được nhiều công việc khác nhau chứ không phải làm nông dân như nhiều người vẫn hiểu nhầm.
- In addition to journalism and law, nowadays, the trend of young people is that some social majors with increasing human demand and promising job prospects such as International Studies, Oriental majors. study, Sino-Nom major, Vietnamese studies, tourism, culture, publishing ...
- Ngoài ngành học báo chí và ngành luật ra thì ngày nay, xu hướng của các bạn trẻ là một số ngành xã hội với nhu cầu nhân lực gia tăng và hứa hẹn nhiều triển vọng về việc làm như ngành Quốc tế học, ngành Đông phương học, ngành Hán Nôm, ngành Việt Nam học, ngành du lịch, ngành văn hóa, ngành xuất bản…
Ngành báo chí
- The construction industry is currently very interested in society because the need to build buildings, factories and houses is increasing. When you graduate with a degree in civil engineering, you can take on jobs off-site, in the factory or in the office.
- Ngành xây dựng hiện nay đang được xã hội rất quan tâm bởi vì nhu cầu xây dựng các công trình, xí nghiệp, nhà cửa ngày càng gia tăng. Khi bạn tốt nghiệp với tấm bằng kỹ sư xây dựng, bạn có thể đảm nhận các công việc ngoài công trường, trong công xưởng hay trong văn phòng.
- One advice for young people who are at the threshold of choosing a major for themselves is that in order to have a good job in the future, you should not follow the "high-end" and "hot" jobs, but choose a career. learn in accordance with yourself. Because only when it suits your ability, you can study well. Because only when you like it will you be able to do well and it is obvious that post-graduate job opportunities are always a priority and welcome for those with the best academic results.
- Một lời khuyên dành cho các bạn trẻ đang ở ngưỡng cửa chọn ngành học cho bản thân thì để có một công việc làm tốt sau này, bạn không nên đua theo các ngành nghề “cao sang” và " hot" mà nên chọn một ngành học phù hợp với bản thân. Vì chỉ khi phù hợp với khả năng của mình thì bạn mới có thể học giỏi. Vì chỉ khi bạn thích nó thì bạn mới có thể học tốt và hiển nhiên cơ hội việc làm sau tốt nghiệp luôn ưu tiên và chào đón cho những ai có kết quả học tập tốt nhất.
4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến ngành học
Accounting |
Ngành kế toán |
Accounting for Business (Industrial Accounting) |
Ngành kế toán doanh nghiệp |
Biomedical Engineering |
Ngành Kỹ thuật y sinh |
Information Technology |
Ngành Công nghệ thông tin |
Brand Management |
Ngành Quản trị thương hiệu |
Business Administration |
Quản trị kinh doanh |
Business English |
Ngành Tiếng Anh thương mại |
Chemical Engineering |
Ngành Kỹ thuật hóa học |
Commercial Law |
Ngành Luật thương mại |
Control Engineering and Automation |
Ngành Điều khiển và tự động hóa |
Development economics |
Ngành Kinh tế phát triển |
E-Commerce Administration (Electronic Commerce) |
Ngành Quản trị thương mại điện tử |
Economics |
Ngành Kinh tế học |
Electrical Engineering |
Ngành Kỹ thuật điện |
Electronic Engineering |
Ngành Kỹ thuật điện tử |
Engineering Physics |
Ngành Vật lý kỹ thuật |
Environment Engineering |
Ngành Kỹ thuật môi trường |
Finance and Banking |
Ngành Tài chính ngân hàng |
Finace |
Ngành tài chính |
Food Technology |
Ngành Công nghệ thực phẩm |
Hotel Management |
Ngành Quản trị khách sạn |
Human Resource Management |
Ngành Quản trị nhân lực |
International Payment |
Ngành Thanh toán quốc tế |
International Trade |
Ngành Thương mại quốc tế |
Marketing |
Ngành Marketing |
Materials Science |
Ngành Khoa học vật liệu |
Mechanical Engineering |
Ngành Kỹ thuật cơ khí |
Mechanics |
Ngành Cơ học |
Nuclear Engineering |
Ngành Kỹ thuật hạt nhân |
Public Economics |
Ngành Kinh tế công cộng |
Resource and Environment Management |
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường |
Telecommunication |
Ngành Kỹ thuật viễn thông |
Textile and Garment Engineering |
Ngành Kỹ thuật dệt may |
Thermodynamics and Refrigeration |
Ngành Kỹ thuật nhiệt |
Tourism Services & Tour Management |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Trading Economics |
Ngành Kinh tế thương mại |
Transportation Engineering |
Ngành kỹ thuật giao thông vận tải |
Communications industry |
Ngành truyền thông |
Doctors sector |
Ngành bác sĩ |
Ngành quản trị kinh doanh
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thi thật tốt và lựa chọn cho bản thân một ngành học yêu thích và phù hợp nhé!