Phó từ trong tiếng anh : Cấu trúc, vị trí và cách sử dụng
Có rất nhiều bạn học tiếng anh đã lâu nhưng vẫn bối rối hay bị mắc lỗi về vị trí của phó từ trong câu. Vậy để biết được cấu trúc, vị trí và cách sử dụng chính xác nhất của phó từ trong tiếng anh thì hãy cùng đọc bài này để biết rõ hơn nhé.
1. Vị trí của phó từ trong tiếng anh
Thông thường, phó từ thường có ba vị trí trong câu là : đứng đầu câu (trước chủ ngữ), đứng giữa (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động từ chính) hay đứng cuối câu (hoặc mệnh đề)
2. Các loại phó từ trong tiếng anh
2.1.Phó từ chỉ cách thức - adverbs of manner
Ex : bravely, fast, happily, hard, quickly, well
Vị trí của phó từ chỉ cách thức:
- Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có)
Ex : She danced beautifully
They speak English well
– Khi câu có cấu trúc dạng : verb + preposition + object, thì phó từ trong tiếng anh chỉ cách thức có thể đứng trước giới từ hoặc sau tân ngữ
Ex : He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me
– Nếu tân ngữ quá dài, bạn có thể đặt phó từ trước động từ như sau :
Ex : She carefully picked up all the bits of broken glass
He angrily denied that he had stolen the documents
They secretly decided to leave the town
– Từ "Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ mà không có tân ngữ hoặc sau tân ngữ như câu dưới đây :
Ex : Somehow they managed
They managed somehow
They raised the money somehow
(Phó từ trong tiếng anh)
2.2.Phó từ trong tiếng anh chỉ thời gian - adverbs of time
Phó từ chỉ thời gian ví dụ như những từ : now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards…
Vị trí :
- Phó từ chỉ thời gian thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề
Ex : Eventually he came = he came eventually
Then he went home = he went home then
- Các từ như "Before, early, immediately, late” thì đặt sau mệnh đề
Ex : He came late
I’ll go immediately
Nếu “before” và “immediately” được sử dụng như một liên từ thì nó được đặt ở đầu mệnh đề
Ex : Immediately the rain stops we’ll set out.
- Từ "Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau (động từ + tân ngữ)
Ex: He hasn’t finished (his breakfast) yet
- Từ "Still” được đặt sau động từ “be” nhưng lại đứng trước các động từ khác
Ex : She is still in bed
He still doesn’t understand
2.3. Phó từ trong tiếng anh chỉ địa điểm (adverbs of place)
Một số phó từ chỉ địa điểm phổ biến : away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there…
Vị trí của phó từ chỉ địa điểm:
- Nếu không có tân ngữ, những phó từ chỉ địa điểm thường đặt sau động từ
Ex : She went away
Bill is upstairs
- Nếu có tân ngữ, thì phó từ chỉ địa điểm đặt sau tân ngữ
Ex : She sent him away
I looked for it everywhere
- Cấu trúc “Here, there” + be/come/go + noun
Ex : Here’s Tom
There’s Ann
Here comes the train
There goes our bus
Từ “Here”, “there” đặt ở vị trí đầu câu có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từ.
- Nếu noun là đại từ nhân xưng thì nó thường được đặt trước động từ
Ex : There he is
Here I am
(Phó từ chỉ tần suất)
2.4. Phó từ trong tiếng anh chỉ tần suất - adverbs of frequency
Một số phó từ chỉ tấn suất: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, rarely, seldome, hardly ever….
Vị trí của phó từ chỉ tấn suất :
- Đứng sau động từ “tobe” (ở các thì đơn giản)
Ex : He is always in time for meals.
- Đứng trước động từ thường
Ex : They sometimes stay up all night
- Từ "Often” nếu đặt ở cuối thì thường đi cùng “very” hoặc “quite”
Ex: He walked quite often
- Các từ như "Hardly, ever, never, rarely” có thể được đặt ở đầu câu nhưng bạn phải dùng đảo ngữ của động từ như dưới đây
Ex : Hardly/ scarcely ever did they manage to meet unobserved.
2.5. Phó từ trong tiếng anh chỉ mức độ - adverbs of degree
Những phó từ chỉ mức độ thường gặp : fairly, hardly, rather, quite, too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely, just…
Vị trí của phó từ chỉ mức độ :
- Phó từ chỉ mức độ dùng để bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Nó thường được đặt trước tính từ hoặc phó từ
Ex : You are absolutely right
I’m almost ready
- Những phó từ trong tiếng anh chỉ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ như : almost, barely, enough, hardly, just, quite, rather, little, much, nearly, really…
Ex : He almost/nearly fell
I’m just going
- Từ “only” thường được đặt trước tính từ, động từ và phó từ, trước hoặc theo sau danh từ hay đại từ
Ex : He had only six apples
He only lent the car
I believe only half of what he said
Nhưng trong văn phong nói, người Anh thường đặt “only” trước động từ
Ex: He only had six apples
I only believe half of what he said.
(Phó từ chỉ mức độ)
- Với từ "Rather” bạn có thể sử dụng trước “alike, like, similar, different…” và trước tính từ so sánh hơn
Ex: Siamese cats are rather like dogs in some ways.
The weather was rather worse than I had expected.
- Các từ "Hardly, scarcely, barely” mang nghĩa phủ định, “hardly” thường được sử dụng với “any, ever, at all” hoặc động từ “can”.
Ex: I hardly ever go out
It hardly rained at all last summer
Her case is so heavy that she can hardly lift it
Phó từ trong tiếng anh, “Hardly” cũng có thể sử dụng với các động từ khác
Ex : I hardly know him
Scarcely có thể thay thế hardly trong một số trường hợp như trên
2.6. Phó từ trong tiếng anh chỉ sự nghi vấn -interrogative
Một số ví dụ : when, where, why, how …
Vị trí: phó từ nghi vấn đứng ở đầu câu
Ex : When did you see her?
Why was he late?
2.7. Phó từ quan hệ - relative
Một số phó từ quan hệ : when, where, why…
Vị trí của phó từ quan hệ là đứng sau danh từ
Ex : I remember the day when they arrived
The hotel where we stayed wasn’t very clean
The reason why I’m phoning you is to invite you to a party
Lưu ý: trong một câu văn mà có cả phó từ trong tiếng anh chỉ cách thức, địa điểm, thời gian, thì trật tự thường là phó từ cách thức + phó từ địa điểm + phó từ thời gian.
Tuyền Trần