Would Rather là gì và cấu trúc cụm từ Would Rather trong câu Tiếng Anh
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có đọng lực cũng như khó hiểu về những cái địa chỉ khó khăn thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học cụm từ mới would rather để xem từ có nghĩa là gì cũng như những công thức dùng của cụm từ này nhé!!!!
would rather trong tiếng Anh
1. Would rather trong Tiếng Việt có nghĩa là gì?
Would rather
Cách phát âm: / wʊd ˈrɑːðə(r)/
Loại từ: cụm từ
2. Các định nghĩa would rather trong tiếng Anh là gì?
would rather trong tiếng Anh
Would rather: thà, cụm từ được dùng để để nói rằng bạn muốn làm điều này hoặc là bạn nói muốn điều gì đó sẽ xảy ra.
- I ‘d rather you not make me my breakfast everyday. I’m a grown up person now and I can handle breakfast all my all so don’t worry about me.
- Con muốn mẹ đừng làm bữa sáng hằng ngày cho con nữa. Con đã là người lớn rồi và con có thể tự làm bữa sáng của mình nên đừng lo lắng cho con
- He does not want to learn France- He would rather learn Chinese and study math for a whole day.
- Anh ấy không muốn học tiếng Anh- Anh ấy thà học tiếng Trung và học toán cả một ngày.
3. Các dạng cấu trúc Would rather trong câu thường dùng hằng ngày:
would rather trong tiếng Anh
Would rather….. than: là loại câu dùng để diễn tả việc mong muốn làm việc này hơn việc khác
Cấu trúc Would rather …. than được dùng ở thì hiện tại có công thức:
S1+ WOULD RATHER + VERB NGUYÊN MẪU + THAN + …. |
Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Để tạo nên dạng phủ định của câu thì ta thêm not vào động từ nguyên mẫu không to.
- I would rather die than go out with him. He is Asian racist and rude to other people. I can’t not find anything good about him.
- Tôi thà chết chứ không đi ra ngoài hẹn hò với anh ta. Anh ta là một người phân biệt chủng tộc đối với người Châu á. Tôi không thể tìm được bất kì điều tốt đẹp về anh ấy.
- Jack would rather go to the supermarket than to the market.
- Jack thà rằng đi đến siêu thị chứ không đi đến chợ.
- Jack would rather not go to the supermarket.
- Jack thà rằng không đi đến siêu thị.
Would rather…. than ở thì quá khứ có công thức như sau:
S + WOULD RATHER + HAVE PP + THAN |
Sau Would rather phải là have với quá khứ phân từ. Để tạo nên mẫu câu phủ định ta thêm not vào trước have.
- He would rather have watched another movie than wasted time on playing video games.
- Anh ấy thà rằng xem phim còn hơn phí thời gian vào việc chơi điện tử.
- He would rather not have watched another movie than wasted time on playing video games.
- Anh ấy thà rằng không xem phim còn hơn phí thời gian vào việc chơi điện tử.
Would rather that: dùng để nói lên ước mong của bản thân
Công thức của would rather that được dùng ở thì hiện tại:
S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + ... |
Đây là loại câu cầu khiến người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì ( việc có làm theo lời của người thứ nhất hay không thì còn tùy thuộc vào người thứ hai). Với trường hợp này, vế thứ hai sau would rather than thì động từ dùng nguyên mẫu không to. Để tạo nên câu phủ định, ta thêm not vào trước động từ nguyên mẫu.
- I would rather that she call me first. She keeps telling me that I need to dial her first but I don’t have her phone number.
- Tôi muốn cô ấy gọi tôi trước. Cô ấy cứ nói với tôi rằng tôi nên gọi cô ấy trước nhưng tôi không có số điện thoại.
- I would rather that she not hide from the fact that she lost everything.
- Tôi muốn cô ấy đừng trốn tránh sự thật là cô ấy đã mất mọi thứ
Công thức của would rather that làm thành câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại
S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + … |
Với dạng câu giả định này thì mệnh đề phía sau would rather that được chia ở dạng quá khứ đơn đối với động từ thường và động từ to be thì chia were ở mỗi ngôi.
- I would rather that my boyfriend studied the same university as me.
- Tôi muốn rằng bạn trai tôi sẽ học cùng trường đại học với tôi.
Đối với câu này, chủ ngữ I giả định rằng bạn trai sẽ học chung trường đại học nhưng ở thực tại thì hai người học khác trường.
- I would rather it were rainy season now
- Tôi mong rằng nó là mùa mưa ngay bây giờ.
Đối với câu này, chủ ngữ I giả định rằng sẽ là mùa mưa dù trong thực tế thì hoàn toàn không phải.
Để tạo thành câu phủ định ta dùng didn’t trước động từ hoặc thêm were not vào sau chủ ngữ hai
- I would rather that my boyfriend didn’t study at the same university as me.
- Tôi muốn rằng bạn trai tôi không học cùng trường đại học với tôi.
Đối với câu này, chủ ngữ I giả định rằng bạn trai không học chung trường đại học nhưng ở thực tại thì hai người học cùng trường.
- I would rather it were not rainy season now
- Tôi mong rằng nó không là mùa mưa ngay bây giờ.
Đối với câu này, chủ ngữ I giả định rằng sẽ không là mùa mưa dù trong thực tế thì hoàn toàn không phải.
Công thức của would rather that làm thành câu giả định đối lập với thực tế ở quá khứ
Với dạng câu giả định ở quá khứ này thì động từ ở chủ ngữ hai sẽ được chia ở dạng quá khứ hoàn thành. Để tạo thành câu phủ định dùng hadn't + quá khứ phân từ.
S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + PAST PERFECT ... |
- jully would rather that her idol had married to someone else.
- Jully mong rằng thần tượng của cô ấy cưới một người khác.
Đối với câu này, chủ ngữ Jully mong muốn thần tượng cưới người khác nhưng sự thật thì hoàn toàn khác.
- Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
- Bill mong rằng vợ của anh ta không li dị.
Đối với câu này, chủ ngữ Billy không muốn vợ ly dị với mình nhưng sự thật là cô ấy đã li dị.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về các từ liên quan đến would rather trong tiếng Anh!!!