Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết & cách dùng
Trong 12 thì trong tiếng anh, chúng ta chủ yếu sử dụng 6 loại thì trong Tiếng Anh: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, Tương lai gần, Quá khứ đơn, Hiện tại hoàn thành.
Trong ngày hôm nay, hãy cùng tìm hiếu công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous Tense).
Thì hiện tại tiếp diễn rất hay được sử dụng
1. Định nghĩa về hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cấu trúc về thì hiện tại tiếp diễn
a.Thể Khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn:
CẤU TRÚC |
S + am/ is/ are + V-ing
|
- Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = We/ You/ They + are
- I am working with all my deadlines right now so please keep quiet for me.
- Tôi đang phải chạy bài để kịp thời gian nộp đây nên làm ơn hãy giữ im lăng.
- He is running so fast downstairs to pick up his package.
- Anh ấy đang chạy rất nhanh xuống lầu để lấy gói hàng của anh ấy.
- We are trying to solve this math problem to make sure we can solve it next time we see it.
- Chúng tôi đang cố giải bài toán này để chắc chắn rằng lần sau gặp lại chúng tôi có thể giải chính xác.
- I am still working although I hasn’t eaten anything yet. Therefore, my wife will take my dinner come here soon.
- Tôi vẫn cố gắng làm việc mặc dù tôi vẫn chưa ăn bất cứ thứ gì. Vì thế, vợ tôi sẽ mag bữa tối đến đây sớm thôi.
-
I am very tired now because i haven’t slept for hours. However, I am still working to finish my homework.
-
Tôi rất mệt ngay bây giờ bởi vì tôi chưa ngủ từ nhiều giờ đồng hồ. Tuy nhiên tôi vẫn tiếp tục làm để hoàn thành bài tập về nhà của tôi
2. Thể Phủ định của thì hiện tại tiếp diễn:
CẤU TRÚC |
S + am/ is/ are + not + V-ing
|
- Lưu ý:
Am not: không có dạng viết tắt
Is not = isn’t
Are not = aren’t
- I am not working right now so if you want me to help, just ask.
- Tôi không làm việc vào lúc này nên nếu bạn muốn nhờ việc gì hãy cứ hỏi.
- My brother isn’t playing football now because his leg has just broken.
- Bây giờ anh tôi đang không chơi bóng đá vì chân của anh ấy mới bị gãy.
- They aren’t spending time on studying because there is a great show happening now.
- Chương trình ti vi hay đang được chiếu nên là không tập trung vào việc học bây giờ được.
3. Câu hỏi của thì hiện tại tiếp diễn
CẤU TRÚC |
Am/ Is/ Are + S + V-ing?
|
- Trả lời:
Yes, I + am Yes, he/ she/ it + is Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not No, he/ she/ it + isn’t No, we/ you/ they + aren’t.
- Are you working on our project?
- Bạn có đang làm dự án không?
- Yes, I am./ No, I am not.
- Có, tôi đang làm/ Không, tôi đang không làm
- Is he trying to ask you out?
- Anh ấy đang cố để rủ bạn đi chơi đúng không?
- Yes, he is./ No, he isn’t.
3. Cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- We ‘re doing our presentation right now.
- Bây giờ chúng tôi đang phải thuyết trình.
- She is holding hands with her boyfriend on the road at the moment.
- Lúc này cô ấy đang nắm tay bạn trai cô ấy đi trên đường.
-
The woman wearing white T-shirt is smiling at me.
-
Cô gái đang mặc chiếc áo thu màu trắng đang mỉm cười với tôi
- Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
- I am trying to do everything to pass my PE class because I don’t want to lose money to study PE again.
- Tôi đang cố làm mọi cách để có thể qua môn thể dục bởi vì tôi không muốn phải mất tiền vào việc học lại môn thể dục.
- I am working on my school project and I hope I will turn out to be well.
- Tôi đang làm việc cho dự án của trường và tôi mong tôi sẽ làm tốt dự án này
-
She is running her plan, I hope it will stay on track.
-
Cô ấy đang tiến hành kế hoạch của cô ấy, tôi hi vọng rằng nó sẽ thuận lơi
- Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
- I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
- Tôi đã mua vé ngày hôm qua. Tôi đang bay vào ngày mai.
- Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always, continually”.
- She is always lying about her boyfriend to her friends .
- Cô ấy luôn luôn nói dối về người yêu với bạn bè.
- Why are you always letting mom worried for you ?
- Sao lúc nào em lúc nào cũng phải để mẹ lo lắng hết vậy ?
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now
- bây giờ
- Right now:
- Ngay bây giờ
- At the moment:
- lúc này
- At present:
- hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
- Trong câu có các động từ như:
- Look!
- Nhìn kìa!
- Look!The car is running so fast.
- Nhìn kia! Chiếc xe đang lao đi rất nhanh.
- Listen!
- Hãy nghe này!
- Listen! Someone is talking bad about you.
- Nghe này! Ai đó đang nói xấu bạn đó
- Keep silent!
- Hãy im lặng
- Keep silent! He is trying to sleep after a hard day.
- Hãy im lặng! Anh ấy đang cố gắng ngủ sau một ngày vất vả.
Trên đây là bài viết kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh, chúc các bạn học tốt nhé.