“OFFER” Định nghĩa, Cấu trúc và Cách dùng trong tiếng Anh.

“Offer” vừa là danh từ vừa là một  động từ được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và thường xuyên xuất hiện và được sử dụng trong việc mua bán và công việc.Offer là một từ gần gũi với nhiều người nhưng có rất nhiều cấu trúc đi với từ này điều này làm cho nhiều bạn nhầm lẫn hoặc đã sử dụng không đúng cấu trúc trong các bài thi hay lỗi trong giao tiếp. Bài viết hôm nay sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ về ý nghĩa cũng như cách sử dụng và cấu trúc của từ đặc biệt này. 



 

offer trong tiếng Anh là gì

                (Hình ảnh minh họa cho offer)

 

1, Định nghĩa của động từ “Offer”

Ở dạng danh từ Offer có cách sử dụng khác và khi ở dạng động từ  thì từ này lại có một cách dùng khác. 

 

Danh từ Offer mang nghĩa sự đưa tay ra, sự tỏ ra sẵn sàng cho, sự tỏ ra sẵn sàng làm, một lời mời, đứng trong câu với vị trí và chức năng giống các danh từ khác.

Offer vừa là danh từ vừa là động từ có phát âm là /'ɔfə/.

 

Khi bạn sử dụng  Offer có nghĩa rằng bạn  nhấn mạnh yếu tố “sẵn lòng làm hay cung cấp cái gì” . Và Offer cũng thường được sử dụng ở ngữ cảnh trao cơ hội như là cơ hội làm việc (job offer), cơ hội nhận ưu đãi (discount offer)…

 

Ví dụ:

  • He says : “This is an attractive offer”.

  • Anh ấy nói: “Đây quả là một đề nghị hấp dẫn.”

  •  

  • His assistant  just told me about a dinner offer from an important partner.

  • Trợ lý của anh ấy vừa nói với tôi về lời đề nghị ăn tối từ một đối tác quan trọng. 

  •  

 

Trong một số trường hợp, Offer còn mang nghĩa như một lời chào hàng, một ưu đãi đặc biệt nào đó để mời khách hàng. 

 

Ví dụ:

  • This store is offering a special offer for their products.

  • Cửa hàng này đang đưa ra khuyến mãi đặc biệt cho các sản phẩm của họ.

offer trong tiếng Anh là gì

  (hình ảnh minh họa cho Offer)

 

 

Khi Offer là một động từ thì nó có nghĩa là mời, trả giá, đề nghị, tặng cái gì đó…

 

Ví dụ:

  • I offered David a position in my store. 

  • Tôi đã đề nghị David một vị trí trong cửa hàng của tôi.

  •  

  • Can I offer you to go to the cinema with me on the weekend?

  • Tôi có thể đề nghị bạn đi xem phim với tôi vào cuối tuần không?

 

 Và động từ này đi kèm với nhiều cấu trúc thú vị mà tôi sẽ nêu ra ở phần tiếp theo bài viết. 

 

2, Cấu trúc và cách dùng của “Offer”

 

Bởi vì Offer vừa là danh từ và động từ nên nó sẽ có những cấu trúc  riêng phù hợp với từ loại của nó.

 

 -Trước tiên chúng ta sẽ đến với những cấu trúc Offer ở dạng danh từ. 

Make an offer for something: trả giá một món đồ hay tài sản

 

Ví dụ:

  • We  are considering a $709m offer for the business.

  • Chúng tôi  đang xem xét một lời trả giá 709 triệu đô la cho doanh nghiệp.

  •  

To accept/ take up an offer: nhận lời ai cho việc gì

 

Ví dụ: 

  • She took up his offer of help with my presentation.

  • Cô ấy đã nhận lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy đối với bài thuyết trình của tôi.

  •  

To turn down an offer = To reject/refuse/decline an offer: từ chối lời đề nghị đưa ra

 

Ví dụ:

  • Lisa turned down the offer.

  • Lisa đã từ chối lời mời đó.

  •  

To consider an offer: xem xét một lời đề nghị.

 

Ví dụ:

  • How long can you consider a job offer?

  • Bạn có thể cân nhắc lời mời làm việc trong bao lâu?

 

-Cấu trúc Offer dạng động từ:

 

Offer + somebody + something           Mời chào ai đó làm gì.

Offer + something TO somebody⎬ 

 

Ví dụ:

  • The store offered a vacation in sapa to me. 

  • Cửa hàng đã dành tặng tôi một kỳ nghỉ ở Sapa. 

  •  

  • Can I offer you a cup of coffee?

  • Tôi có thể mời bạn ăn tách cà phê?

  •  

  • My father will offer me a ride to the school.

  • Ba đề nghị đưa tôi đến trường.

  •  

Offer + to V: Thể hiện việc tình nguyện làm gì.

 

Ví dụ:

  • Micky offered to buy cake for the year-end party.

  • Micky  tình nguyện mua bánh cho bữa tiệc cuối năm.

  •  

  • My boyfriend offered to take me to the concert of my favourite band.

  • Bạn trai tôi tình nguyện đưa tôi đến buổi hòa nhạc của ban nhạc yêu thích của tôi. 

 

❋Chú ý: Trong câu dạng bị động, cấu trúc offer vẫn mang nghĩa là đề nghị. 

 

Ví dụ: 

  • I was offered to go out by John this weekend. 

  • Tôi được John đề nghị đi chơi cuối tuần này.

 

Offer + someone + Money + for something: Trả giá bao nhiêu cho cái gì

 

Ví dụ:

  • How much do you offer for the bag you want to buy? 

  • Bạn trả giá bao nhiêu cho cái túi bạn muốn mua?

  •  

  • I offered 300.000 VND for the bag  I want to buy.

  • Tôi ra giá 300.000 nghìn đồng Việt Nam cho chiếc xe tôi muốn mua.

 

offer trong tiếng Anh là gì

(Hình ảnh minh họa cho Offer)

 

3, Offer với một số thuật ngữ thú vị.

 

Offer ngoài trong giao tiếp hằng ngày nó còn được sử dụng trong thuật ngữ  về lĩnh vực kinh tế. Đối với lĩnh vực này, Offer là sự quảng cáo, marketing cho sản phẩm của doanh nghiệp. Và như được nói ở trên Offer còn được sử dụng mang tính chất quảng bá thương hiệu trong những chương trình khuyến mãi của những mặt hàng họ định bán. 

Cùng tìm hiểu những thuật ngữ hay ho trong kinh doanh sử dụng Offer nhé.

 

One offer: Hàng bán giảm giá

Be open to an offer: Lời mời chào cho việc mua hàng. 

Special offer: giá chào bán đặc biệt

 

=> offer trên những thuật ngữ trên là danh từ nhưng cũng có thể mang ý nghĩa như một động từ. 

Offer ở dạng động từ với một số thuật ngữ:

 

To offer someone something: Tặng ai đó cái gì hay điều gì giá trị.

To Offer a Plan: Đưa ra một kế hoạch và nhằm cung cấp tạo ra cơ hội.

Offer themselves/ itself: có mặt trong thời điểm đàm phán nào đó.

 

Cuối cùng, mình muốn nói rằng  đây là một từ vô cùng thông dụng trong đời sống hằng ngày, vậy nên học biết từ này một cách kỹ càng sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh của mình thêm phần đa dạng và cao cấp hơn. Chúc bạn có những phút giây học tập thật thú vị

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !