"Phép Nhân" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Nếu trong tương lai bạn đang có ước mơ trở thành những kỹ sư toán học, những kế toán viên hay đơn giản là kế toán ngân hàng, từ vựng về chủ đề Toán học là bắt buộc không thể thiếu trong từ điển của mình. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn học đã bắn khoăn trước tính chuyên ngành cũng như số lượng khổng lồ về từ vựng Tiếng Anh trong Toán học. Nhưng đừng lo bởi giờ đây, chúng mình sẽ giúp đỡ các bạn chinh phục mọi từ chuyên ngành này qua series các từ vựng toán học. Và đến với buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một phép toán rất quen thuộc trong đời sống hàng ngày, đó chính là phép nhân.
1. “Phép nhân” trong Tiếng Anh là gì: Định nghĩa và ví dụ Anh-Việt:
- Trong Tiếng Anh, Phép nhân là multiplication, có cách đọc phiên âm Anh-Anh là /ˌmʌl.tɪ.plɪˈkeɪ.ʃən/ còn bên Anh-Mỹ là /ˌmʌl.tə.pləˈkeɪ.ʃən/. Là một danh từ, multiplication có thể đứng độc lập để trở thành chủ ngữ của câu cũng như kết hợp với các danh từ , tính từ khác để trở thành một cụm danh từ. Để diễn đạt số nhiều “những phép nhân” trong Tiếng Anh, ta thêm “s” vào sau danh từ, ta được Multiplications.
- Theo định nghĩa Tiếng Anh, Ta có: Multiplication is one of the four elementary mathematical operations of arithmetic which the other one are addition, subtraction and division. If we perform a multiplication, we will add a number to itself a particular number of times, or a calculation in which this is done.The multiplicand is a number which we want to add as many copies of it.The multiplier is a number of times which we want to multiply. The multiplier and the multiplicand are often denoted by the cross symbol(x), by the midline dot operator (.). The product is the result of the calculation.
- Theo định nghĩa Tiếng Việt, phép nhân là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học là cộng, trừ, nhân chia. Nếu chúng ta thực hiện một phép nhân tức là chúng ta đang muốn cộng với từng ấy lần số mà chúng ta muốn nhân. Hai thừa số của phép nhân được ngăn cách nhau bởi dấu (x) hoặc (.) còn tích chính là kết quả của chúng.
- Để diễn tả một biểu thức nhân trong Tiếng Anh, chúng ta sẽ dùng “multiplied by” hoặc là “times” hoặc là sắp xếp 2 thừa số liên tiếp nhau nhưng thừa số thứ 2 ở dạng số nhiều. Ví dụ, ta diễn tả phép nhân “7 x 8 = 56” trong tiếng anh như sau:
-
Seven multiplied by eight equals fifty-six.
-
Seven times eight is/equals fifty-six.
-
Seven eights are fifty-six.
Hình ảnh mình họa phép nhân trong Tiếng Anh.
- Để hiểu rõ hơn về multiplication hay Phép nhân trong Tiếng Anh, chúng ta hãy cùng đến với một số ví dụ dưới đây nhé:
-
Peter is good at maths and I believe that he will not have any trouble with multiplication and division.
-
Peter học rất giỏi toán nên tôi tin là anh ấy sẽ không gặp khó khăn gì với phép nhân cũng như phép chia.
-
My teacher asked us to write about how multiplication and addition were alike and different.
-
Giáo viên yêu cầu chúng tôi viết về điểm giống và điểm khác giữa phép nhân và phép cộng.
-
When presented with simple division or multiplication problems, I do them in my head.
-
Khi được hỏi về các phép toán chia hoặc nhân đơn giản, tôi làm chúng ở trong đầu.
-
My teacher said that the multiplication of whole numbers might be thought of as a repeated addition.
-
Giáo viên của tôi nói rằng phép nhân các số nguyên có thể được coi là một phép cộng lặp đi lặp lại.
-
Because Linda didn’t know how to do this multiplication,she couldn’t solve this problem and got a bad mark.
-
Bởi vì Linda không biết tính phép nhân này, cô ấy đã không giải được bài toán và nhận điểm kém
-
Tommy said that it was a multiplication of two prime numbers which are seven and eleven.
-
Tommy nói rằng đó là phép nhân của hai số nguyên tố là 7 và 11.
-
If you had paid your attention to my lesson, you would've known how to do this multiplication.
-
Nếu bạn chú ý vào bài giảng của tôi, bạn đã hiểu cách làm phép nhân này.
-
Felipe said that we could find the area of this rectangle if we did the multiplication of length measures.
-
Felipe nói rằng chúng ta có thể tìm thấy diện tích của hình chữ nhật này nếu chúng ta thực hiện phép nhân các số đo độ dài.
Hình ảnh minh họa Phép nhân trong Tiếng Anh.
2.Từ vựng liên quan đến Phép nhân trong Tiếng Anh.
- Bên cạn Multiplication, chúng ta còn rất nhiều từ vựng có liên quan đến “Phép nhân” trong Tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu những từ vựng đó là gì nhé:
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Multiplier |
Số lần muốn nhân |
Multiplicand |
Số muốn nhân |
Commutative property |
Tính chất giao hoán |
Implied multiplication |
Phép nhân có biến số |
Asterisk |
Dấu hoa thị (*) |
Factors |
Thừa số |
Phép nhân dài |
Phép nhân dài |
Product |
Tích |
Multiplication tables |
Bảng cửu chương |
Decimal system |
Hệ thống thập phân |
Multiplication algorithms |
Thuật toán nhân |
Dimensional analysis |
Phân tích chiều |
Abridged multiplication |
Hằng đẳng thức |
Block multiplication |
Phép nhân khối |
Scalar multiplication |
Phép nhân vô hướng |
Natural multiplication |
Phép nhân số tự nhiên |
Complex multiplication |
Phép nhân phức |
Hình ảnh minh họa phép nhân trong Tiếng Anh.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về “Phép nhân” trong Tiếng Anh là gì: Định nghĩa và ví dụ Anh-Việt về từ. Studytienganh mong rằng qua bài đọc, mọi băn khoăn, khó khăn về từ vựng đã được chúng mình giải quyết cho các giáo viên, kĩ sư, nhân viên kế toán,... luôn tự tin khi sử dụng từ. Và cũng đừng quên đón đọc các bài đọc tiếp theo của chúng mình để thu về một khối lượng khổng lồ từ vựng Tiếng Anh nói chung và Toán học nói riêng nhé.