Piss Off là gì và cấu trúc cụm từ Piss Off trong câu Tiếng Anh
Cảm xúc là một phần tất yếu không thể thiếu được ở con người trong cuộc sống. Cảm xúc vô cùng thú vị và muốn màu. Nó được thay đổi tùy theo hoàn cảnh và bản thân mỗi người trong hoàn cảnh đó như thế nào. Chúng ta đã được học Happy là vui vẻ, hạnh phúc hay Sad là tồi tệ, buồn bà. Vậy tức giận đến mức muốn đuổi người khác đi luôn không biết Tiếng Anh nói thế nào nhỉ? Đó chính là Piss Off. Vậy đến với bài học hôm nay, hãy cùng studytienganh chúng mình cùng đến với cụm từ này nhé.
1. Piss Off là gì và cấu trúc cụm từ Piss Off trong câu Tiếng Anh.
- Piss off là một cụm động từ gồm động từ piss: /pɪs/ có nghĩa là đi vệ sinh, đi tiểu tiện và giới từ off : /ɒf/ - ra khỏi, rời. Khi đọc liền cả cụm, chúng ta phải nhớ thực hiện hiện tượng nối âm /s/ của Piss với /ɒf/ nhé.
- Piss off theo định nghĩa tiếng anh: to leave or go away; used especially as a rude way of telling someone to go away. Tức là rời đi hoặc bỏ đi nhưng được sử dụng theo một cách không lịch sự để bảo người khác đi đi.Chúng ta đến với một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn:
-
Lan and I were assigned the task to clean the house but she just pissed off and left me alone.
-
Lan và tôi được phân công công việc lau dọn nhà nhưng cô ấy cứ chỉ bỏ đi và để tôi lại một mình.
-
Johnny made a fuss with his girlfriend then he just pissed off and left her alone.
-
Johnny đã cãi nhau với bạn gái của anh ấy và sau đó anh ấy cứ thể rời đi và để cô ấy lại một mình.
-
You’re so mean! Piss off!
-
Bạn thật xấu tính. Cút đi đi.
-
Jimmy said that she hadn’t known anyone at my birthday party so she had pissed off.
-
Jimmy nói rằng cô ấy không biết ai ở bữa tiệc sinh nhật của tôi nên cô ấy đã rời đi
-
If you want to help us, please don’t piss off.
-
Nếu bạn muốn giúp chúng tôi thì làm ơn đừng rời đi
Hình ảnh minh họa Piss off trong Tiếng Anh.
- Có sự khác nhau giữa Piss off và Piss somebody off. Nếu bạn sử dụng cấu trúc Piss somebody off tức là bạn đang làm ai đó cáu giận ( to annoy somebody). Dưới đây là một số ví dụ cho cấu trúc này:
-
I said to Jeremy that he had to finish his homework but he did nothing. He pissed me off.
-
Tôi đã nói với Jeremy rằng anh ấy phải hoàn thành bài tập về nhà nhưng anh ấy chưa làm gì cả. Anh ấy đã làm tôi tức giận.
-
I think I pissed off Tony with my comment earlier.
-
Tôi nghĩ là tôi đã chọc giận Tony với những lời bình luận trước đó.
-
Lucia pissed me off because of her lies although we’re friends.
-
Lucia làm tôi tức giận bời sự lừa dối của cô ấy mặc dù chúng tôi là bạn.
-
Bob thought that his jokes were very funny but he pissed me off.
-
Bob nghĩ rằng những lời nói đùa của anh ấy rất thú vị nhưng nó thực sự đã làm tôi cáu giận.
-
Tina said that She was actually a very nice person until I pissed me off.
-
Tina nói rằng cô ấy thực sự là một người rất tốt đẹp cho đến khi tôi chọc giận cô ấy
- Pissed off còn được sử dụng như một tình tử để chỉ cảm xúc giận dữ với một điều gì đó ( be angry with somebody or something). Ví dụ:
-
I was pissed off because of some words that Maria has just said.
-
Tôi thực sự rất tức giận với một vài từ ngữ mà Maria vừa mới nói ra.
-
If a woman is pissed off, you have to stay away from her. She likes a time bomb.
-
Nếu một người phụ nữ đang giận dữ thì bạn phải tránh xa cô ấy ra. Cô ấy như một quả bom nổ chậm vậy.
-
I’m pissed off now.
-
Tôi đang rất giận dữ.
-
Jose was so pissed off when he found out that someone else had been given the promotion instead of him.
-
Jose đã rất tức giận khi anh ấy đã phát hiện ra đã có ai đó được thăng chức thay vì anh ấy
Hình ảnh minh họa Piss off trong Tiếng Anh.
2. Một số cụm từ khác đồng nghĩa với Piss off:
- Sau khi biết được các lớp nghĩa của cụm động từ Piss off, chúng ta cùng đến với một số cụm từ khác cũng có nghĩa tương tự như vậy nhé
Cụm động từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Be furious with someone |
Giận dữ với ai đó |
|
Annoy somebody |
Làm ai đó cáu giận |
|
to Chase somebody |
Xua đuổi ai |
|
Hình ảnh minh họa Piss off trong Tiếng Anh.
Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi :” Piss Off là gì và cấu trúc từ Piss Off trong câu Tiếng Anh”. Mong rằng chúng mình đã giúp các bạn giải quyết mọi khó khăn về cụm từ này. Hãy cùng đón đọc các bài học tiếp theo trong series Phrasal verb- cụm động từ của Studytienganh nhé!