Bottom Line nghĩa là gì, định nghĩa ví dụ trong tiếng Anh.

 

Theo các nhà ngôn ngữ học thì phương pháp học một ngôn ngữ mới một cách nhanh chóng và hiệu quả là ghi nhớ nhiều cụm từ hơn là việc ghi nhớ từng từ đơn lẻ. Vì đôi lúc những từ đơn lẻ khi đứng một mình thì nó sẽ mang một ý nghĩa khác những khi kết hợp với từ khác và tạo nên một cụm từ thì nó sẽ mang ý nghĩa hoàn toàn mới. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụm từ bottom line là gì, cụm từ tiếng Anh này thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh cũng như học thuật. Nào chúng ta cùng bắt đầu thôi nào.

 

bottom line là gì

(Hình ảnh minh họa cho bottom line)

1 Bottom line nghĩa là gì.

 

Bottom line  có nghĩa là điểm mấu chốt, điểm cốt yếu, dòng cuối cùng, kết quả của kinh doanh sau thuế. Cụm từ được hiểu là chỉ số liệu cuối cùng của việc kinh doanh. Bên cạnh đó Bottom line còn chỉ việc lỗ hay lãi của một doanh nghiệp nào đó. 

Bottom line có phát âm là /ˌbɒt.əm ˈlaɪn/ .

 

Và bạn nghĩ bottom có nghĩa là đáy, line có nghĩa là hàng ghép hai từ lại sẽ là “đáy hàng” không? Không không không, nếu bạn đang hiểu bottom line là vậy thì hãy bỏ ngay suy nghĩ đó đi nha. Chúng ta cùng tìm hiểu cụm từ này có những ý nghĩa gì và được sử dụng ra sao nhé.

Cụm từ Bottom line mang khá nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy vào mỗi hoàn cảnh, trường hợp mà bạn sử dụng sao cho câu có nghĩa và phù hợp nhất.

 

2 Mục đích sử dụng Bottom line.

Qua định nghĩa cụm từ bottom line thì bạn cũng đã có thể hiểu phần nào bottom line nghĩa là gì. Nhưng để sử dụng đúng cụm từ này một cách chính xác bạn cần làm sáng tỏ mục đích sử dụng của  nó. 

 

bottom line là gì

(Hình ảnh minh họa bottom line)

 

Bottom line thường đượng sử dụng trong chuyên ngành business. Nó dùng để chỉ ý nghĩa của bảng thống kê lỗ hay lãi của một doanh nghiệp. Trong những công ty, doanh nghiệp thì cụm từ này được sử dụng thường xuyên trong bảng thống kê. 

Ví dụ như công ty của bạn cần kêu gọi vốn đầu tư từ các doanh nghiệp khác. Thì khi thảo luận với những nhà đầu tư thì họ chỉ quan tâm đến bottom line của công ty bạn trong thời gian qua. Qua những con số ấy thì nhà đầu tư sẽ có quyết định đầu tư hay không đầu tư cho công ty của bạn. Bởi vì bottom line cho biết sự lãi hay lỗ của công ty bạn trong thời gian qua, vì vậy một nhà đầu tư thông minh sẽ không muốn đầu tư vào công ty không phát triển. 

Ví dụ:

  • Before beginning a negotiation, know your bottom line.

  • Trước khi bắt đầu một cuộc thương lượng, hãy biết điểm mấu chốt của bạn.

 

Thứ hai bottom line được hiểu như là vạch cuối. Vạch cuối ở đây là thuật ngữ kế toán để chỉ lợi nhuận ròng thu được từ việc kinh doanh sau khi đã trừ hết mội loại chi phí. Thu nhập ròng là hiệu số của doanh thu ròng trừ đi tất cả các khoản phí sản xuất, tiêu thụ, lãi xuất cho vay tiền. Lợi nhuận ròng sẽ được báo cáo trước khi trả cổ tức hoặc chuyển sang dự trữ. 

 

Ví dụ:

  • Sales last month failed to add to the company's bottom line.

  • Doanh số bán hàng tháng trước không đạt được lợi nhuận ròng của công ty. 

Ý nghĩa của lợi nhuận ròng là nếu giá trị lợi nhuận sau thuế lớn hơn 0 và càng lớn thì công ty của bạn càng có lãi to. Nếu ngược lại giá trị này nhỏ hơn 0 thì công ty của bạn kinh doanh thua lỗ. Vậy nên người ta nhìn vào giá trị này để có những phương hướng hay chiến lược kinh doanh mới phù hợp để phát triển công ty và doanh nghiệp.

 

3 Ví dụ tiếng Anh về cụm từ bottom line. 

 

Để vận dùng cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn hãy cùng theo dõi các ví dụ sau đây nhé


 

bottom line là gì

(hình ảnh minh họa cho bottom line)

 

Ví dụ:

 

  • The lowest price that someone will accept -  three thoundsand and that's my bottom line.

  • Giá thấp nhất mà ai đó sẽ chấp nhận - Hai nghìn và đó là điểm mấu chốt của tôi.

  •  

  • Take a pen, write down the simplest calculation such as 3+3, as the way you used to count when you were 5. The bottom line should appear in front of your result.

  • Lấy bút viết ra phép tính đơn giản nhất, chẳng hạn như 3 + 3, như cách bạn đã từng đếm khi bạn 5 tuổi. Dòng cuối sẽ xuất hiện trước kết quả của bạn.

  •  

  • She keeps a careful eye on the bottom line of the company. 

  • Cô ấy cứ dán mắt vào kết quả kinh doanh của công ty.

  •  

  • The bottom line is that Jame lied to Parliament.

  • Điểm mấu chốt là Jame đã nói dối trước nghị viện.

  •  

  • Keep strong leaders and improve the bottom line!

  • Hãy giữ sự lãnh đạo mạnh mẽ và cải thiện điểm cốt yếu!

  •  

  • Rose never practiced the piano, so the bottom line is, she can't play very well.

  • Rose  chưa bao giờ thực tập chơi dương cầm, nên kết quả tất yếu là, anh ta không thể chơi giỏi được.

  •  

  • She always keeps a careful eye on the bottom line of each restuarant. 

  • Cô ấy luôn luôn theo dõi lợi nhuận của từng nhà hàng.

 

Vậy là những thắc mắc của nhiều bạn học về bottom line là gì đã được giải đáp trong bài viết này. Hy vọng bạn học của kênh studytienganh sẽ có thể hiểu và sử dụng được cụm từ này một cách chính xác và lưu loát nhất. Chúc tất cả các bạn học thân mến có một ngày học tập vui vẻ và tràn đầy năng lượng nhé!



 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !