Cấu trúc và cách dùng Not...But trong Tiếng Anh
“Không ai là không tự nhiên thành công cả” hay “Không ai là không có niềm yêu thích cả”. Có bao giờ bạn nói những câu nói hay và đầy tính triết lý như vậy chưa.Bằng tiếng việt thì chắc chắn rồi, vậy có bao giờ bạn thắc mắc những câu nói đó trong Tiếng Anh nói như thế nào. Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Not...But để nói về điều này. Vậy hôm nay hãy cùng studytienganh tìm hiểu cấu trúc Not...But trong tiếng anh nhé.
1. Định nghĩa cấu trúc Not...but.
- Not: /nɒt/ có nghĩa là phủ định, là không. But /bʌt/ có nghĩa là nhưng mà. Tuy nhiên cấu trúc Not...But khi kết hợp lại thì mang 2 nghĩa:
- Nghĩa thứ nhất là “ không ai/sự vật/sự việc/...là không”
- Nghĩa thứ hai là để diễn tả một sự tương phản “ không phải...mà là”
- Ở nghĩa thứ hai, ta còn có thể sử dụng not...but rather cũng có nghĩa tương tự là”không phải...mà là”.
Ảnh minh họa cấu trúc not...but rather trong Tiếng Anh.
2.Cấu trúc và cách dùng của Not...but
- Nếu cấu trúc Not...but diễn tả ý không ai/sự vật/sự việc gì là không, ta có:
S + V + NOT + N + BUT + V |
- Ví dụ:
-
There is not one of us but wishes to help you
-
Không ai trong chúng tôi là không muốn giúp bạn.
-
-
There is not one of these books but is interesting.
-
Không cuốn sách nào trong số chúng là không thú vị cả.
- Nếu cấu trúc Not...but hay Not...but rather diễn tả ý "không phải...mà là", ta có:
NOT + S + V , BUT/BUT RATHER + S +V Or S + V + NOT + N1 + BUT/BUT RATHER + N2 |
- Ví dụ:
- Not I don’t want to help you, but I’m too busy.
- Không phải tôi không muốn giúp bạn mà là tôi quá bận.
- The house was repaired not by me but by my father.
- Căn nhà đã được sửa nhưng không phải bởi tôi mà là bố tôi.
3. Một số câu nói hay có sử dụng cấu trúc Not...But
Câu nói |
Ý nghĩa |
“Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value” -Albert Einstein- |
“Không cố gắng trở thành một người thành công nhưng phải trở thành một người đàn ông có giá trị” |
“One is not born, but rather becomes a woman” -Simone De Beauvoir” |
“Người ta không sinh ra làm đàn bà mà đúng hơn là trở thành đàn bà” |
“Courage is not the absence of fear, but rather the judgement that something else is more important than fear” -James Neil Hollingworth- |
“Dũng cảm không phải là vắng mặt nỗi sợ hải mà là sự phán đoán rằng có thứ quan trọng hơn nỗi sợ hãi” |
“Perhaps they are not stars, but rather openings in heaven where the love of our lost ones pours through and shines down upon us to let us know they are happy” |
"Có lẽ chúng không phải là những ngôi sao, mà là những cánh cửa mở ra trên thiên đường, nơi tình yêu của những người đã mất của chúng ta tràn qua và chiếu xuống chúng ta để chúng ta biết rằng họ đang hạnh phúc". |
“It’s not what we do once in a while that shapes our lives, but rather what we do consistently” |
“Không phải những gì chúng ta thỉnh thoảng làm định hình cuộc sống của chúng ta mà là chúng ta làm nó một cách nhất quán” |
“Judge not your beauty by the number of people who look at you, but rather by the number of people who smile at you” |
“Bạn đẹp hay không không phải dựa vào số người nhìn vào bạn mà là dựa vào số người cười với bạn. |
“A happy person is not a person in a certain set of circumstances, but rather a person with a certain set of attitudes.” |
“Một người hạnh phúc không phải là một người trong một hoàn cảnh nhất định mà là một người trong một thái độ với cuộc sống nhất định” |
Ảnh minh họa câu nói hay sử dụng cấu trúc Not...but.
4.Lưu ý khi dùng Not...But.
- Trong tiếng anh, rất nhiều người nhầm lẫn Not...But với Not only...but also. Tuy có cách viết gần giống nhau, tuy nhiên Not...But diễn tả sự tương phản hoặc sự phủ định tập thể còn Not only...But also diễn tả sự bổ sung.
- Not only...but also mang nghĩa là “ không những...mà còn…”. Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh đặc tính, hành động của một sự vật, sự việc nào đó.
- Cấu trúc của Not only...but also:
+ Nhấn mạnh danh từ:
S + V + Not only + N1 + But also + N2 |
- Ví dụ:
-
She bought not only this red dress but also that green shirt.
-
Cô ấy đã không chỉ mua chiếc váy màu đỏ này mà còn mua cả chiếc áo màu xanh kia.
-
-
Peter is good at not only Maths but also English.
-
Peter không chỉ giỏi trong toàn học mà còn cả trong tiếng anh.
+ Nhấn mạnh động từ:
S + Not only + V1 + But also + V2 |
- Ví dụ:
-
Anna not only has a beautiful voice but also dances very well.
-
Anna không chỉ có một giọng hát hay mà còn nhảy rất tốt.
-
-
Bob not only repaired the house but also painted it.
-
Bob không chỉ sửa lại ngôi nhà mà còn sơn nó.
+ Nhấn mạnh trạng từ:
S + V + Not only + Adv1 + But also + Adv2 |
- Ví dụ:
-
Alex works not only efficiently but also quickly.
-
Alex làm việc không chỉ hiệu quả mà còn nhanh nữa.
-
-
Lan speaks English not only expressively but also fluently.
-
Lan không chỉ nói tiếng anh trôi chảy mà còn lưu loát nữa.
Ảnh minh họa cấu trúc Not only...but also
- Bên cạnh cấu trúc Not only...but also, còn một vài cấu trúc nữa cũng diễn tả sự bổ sung như As well as, both...and…
- Ví dụ:
-
Linda is intelligent as well as pretty.
-
Linda vừa thông minh vừa xinh đẹp.
-
-
Marry can play both the guitar and the piano.
-
Marry vừa có thể chơi đàn guitar vừa có thể chơi đàn piano.
Trên đây là cấu trúc và cách dùng cấu trúc Not...but trong tiếng anh, studytienganh mong rằng đa giúp các bạn biết thêm nhiều kiến thức thú vị về cấu trúc quan trọng này.