Cấu trúc "Not Until" trong Tiếng Anh & Cách sử dụng.

Trong một số trường hợp của câu Đảo ngữ, các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Một trong những mẫu câu Đảo ngữ phổ biến và thường xuyên được sử dụng đó là Not Until. Vậy, hôm nay, hãy cùng Studytienganh.vn chia sẻ kiến thức ngữ pháp về mẫu câu Not Until nhé!

cấu trúc not until

(Hình ảnh minh họa Not Until)

 

1. Cấu trúc Not Until

  • Cách phát âm: /nɒt ʌnˈtɪl/

  • Khái niệm: Not Until được hình thành từ hai từ riêng biệt not và until. Until là một giới từ chỉ thời gian, có nghĩa là trước khi, cho đến khi. Khi gộp cả hai từ vào, Not Until mang ý nghĩa là mãi cho đến khi.

Ví dụ:

  • Not until we had reached the top did we realize how far we had come.
  • Cho đến khi lên đến đỉnh cao, chúng tôi mới nhận ra mình đã đi được bao xa.
  •  
  • We weren't able to see the ocean not until the rain began.
  • Cho đến khi tạnh mưa, chúng tôi mới có thể nhìn thấy quang cảnh của đại dương.

 

Cách sử dụng:

cấu trúc not until

(Hình ảnh minh họa cách sử dụng Not Until)

 

Cách 1: Sử dụng cấu trúc It is/ It was not until để nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến trong câu

It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V (động từ được chi cùng thi với is/was)

Ví dụ:

  • It is not until 10pm that my sister comes back home.
  • Đến tận lúc 10h đêm chị tôi mới về đến nhà.
  •  
  • It was not until the morning that the full extent of the destruction became apparent..
  • Mãi đến sáng, người ta mới thấy được quy mô thiệt hại tuyệt đối.
  •  
  • It was not until 1911 that the first of the vitamins was discovered.
  • Mãi đến năm 1911, vitamin đầu tiên mới được xác định.

 

Cách 2: Sử dụng cấu trúc đảo ngữ của Not Until. Để có thể sử dụng mẫu cấu trúc này, Not until sẽ được đặt lên đầu câu, mệnh đề sau Until sẽ được giữ nguyên, mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và chúng ta sử dụng đảo ngữ khi mượn trợ động từ hay đảo động từ to be lên trước nó. 

 

Not until time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

 

Ví dụ:

  • Not until the point of concrete operations do accurate definitions emerge .
  • Không phải đến giai đoạn vận hành cụ thể, các khái niệm chính xác mới xuất hiện.
  •  
  • Not until 12p.m did she call Yan
  • Mãi đến 12 giờ đêm cô ấy mới gọi cho Yan
  •  
  • Not until his death and resurrection could the same Spirit will be immediately accessible for his disciples.
  • Cho đến khi ông chết và sống lại thì Thần Khí đó mới có thể sẵn sàng cho những người theo ông.

Cách 3: Sử dụng cách viết lại câu với Not Until:

 

S + V (chia ở dạng phủ định)… + until + time word/ phrase/ clause

⟹ It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V (chia cùng thì với động từ tobe ở đầu câu)

 

Ví dụ:

  • She didn’t accept his love until last month. 
  • Cô ấy đã không chấp nhận tình yêu của anh ấy cho đến tháng trước
  •  
  • => It was not until last month that she accepted his love. 
  • Mãi đến tháng trước, cô mới nhận lời yêu anh.
  •  
  • They didn’t sell their house until the war took place.  
  • Họ đã không bán ngôi nhà của mình cho đến khi chiến tranh xảy ra.
  •  
  • => It was not until the war broke out that they sold their house 
  • Mãi đến khi chiến tranh xảy ra, họ mới bán nhà.

 

2. Lưu ý khi  sử dụng cấu trúc Not Until

 

cấu trúc not until

(Hình ảnh minh họa về Not Until)

 

a, That sẽ chỉ được sử dụng khi chúng ta nối 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính. When trong trường hợp này không được phép sử dụng.

 

Ví dụ: 

  • It was not until the Ptolemaic era that its price plummeted to that of other ancient world commodities.
  • Mãi đến thời kỳ Ptolemaic, giá của nó mới giảm xuống mức có thể đạt được ở những nơi khác trong thế giới cổ đại.
  • =>  It was not until the Ptolemaic era that its price plummeted to that of other ancient world commodities.

 

b, Only when là cấu trúc có ý nghĩa tương đương Not Until, đều chỉ về mặt thời gian. Chúng ta có thể thay thế Only when bằng Not until trong một vài trường hợp nhất định nhằm bổ nghĩa cho cụm từ hoặc mệnh đề về thời gian trong câu. 

 

Ví dụ: 

  • I didn’t remember him until my mom said. 
  • Tôi đã không nhớ anh ấy cho tới khi mẹ tôi nói với tôi.
  •  
  • => Only when my mom said did I didn’t remember him.
  • => It was not until my mom said I didn’t remember him.
  •  
  • He didn’t call me until I told him. 
  • Anh ấy không gọi cho tôi cho đến khi tôi nói cho anh ấy biết.
  •  
  • => Only when I told him did he call me.
  • => It was not until I told him did he call me.

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của Not Until rồi đó. Tuy chỉ là một cấu trúc cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt Not Until sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc Tiếng Anh.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !